Câu kiêm ngữ với 让/叫

Tháng Tư 26, 2024
Câu kiêm ngữ là ngữ pháp tiếng Trung cơ bản mà nếu bạn muốn giao tiếp tốt thì cần phải nắm vững. Vậy cách dùng câu kiêm ngữ như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây để được Câu lạc bộ tiếng Trung giải mã chi tiết để tiếp tục củng cố thêm ngữ pháp tiếng Trung hữu ích nhé!
Câu kiêm ngữ với 让/叫

I. Câu kiêm ngữ là gì?

Câu kiêm ngữ 兼语句 /Jiān yǔjù/ là dạng câu có các cụm từ liên kết đóng vai trò làm vị ngữ hoặc các câu độc lập. Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung mang những đặc điểm sau:

  • Vị ngữ của câu kiêm ngữ được liên kết bởi động từ, cụm động từ, tân ngữ, cụm vị ngữ.
  • Tân ngữ của động từ 1 là chủ ngữ của động từ 2 (tân ngữ ở đây chính là kiêm ngữ).
  • Động từ ngụ ý yêu cầu hay sai khiến thường là 请、让、叫、使、派、劝、求、选、要求、请求、….
  • Để phủ định cho cả câu thì bạn chỉ cần đặt 不 hoặc 没 trước động từ 1.
  • Trước động từ 2 có thể thêm phó từ 别 hoặc 不要.

Ví dụ: 

  • 老师请大家不要说话。/Lǎoshī qǐng dàjiā bùyào shuōhuà./: Giáo viên yêu cầu mọi người đừng nói chuyện.
  • 我的男朋友不让我在这儿等他。/Wǒ de nán péngyou bù ràng wǒ zài zhèr děng tā./: Bạn trai sẽ không để tôi đợi anh ấy ở đây.
  • 我请你明天晚上到我家。/Wǒ qǐng nǐ míngtiān wǎnshàng dào wǒjiā./: Tôi mời bạn chiều mai đến nhà tôi.
Câu kiêm ngữ với 让/叫

II. Cấu trúc câu kiêm ngữ trong tiếng Trung

Cấu trúc câu kiêm ngữ trong tiếng Trung như sau:

Chủ ngữ + Động từ 1 + Tân ngữ 1 + Động từ 2 + Thành phần khác

Ví dụ:

  • 我叫弟弟吃晚饭。/Wǒ jiào dìdi chī wǎnfàn./: Tôi gọi em trai ăn tối.
    • Chủ ngữ: 我 (tôi);
    • Động từ 1: 叫 (gọi);
    • Tân ngữ thứ 1: 第第 (em trai);
    • Động từ thứ 2: 吃 (ăn);
    • Tân ngữ thứ 2: 晚饭 (cơm tối).
  • 老师要学生读生词。/Lǎoshī yào xuéshēng dú shēngcí./: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ vựng.
    • Chủ ngữ 老师 (giáo viên);
    • Động từ 1: 要求 (yêu cầu);
    • Tân ngữ 1: 学生 (học sinh);
    • Động từ 2: 读 (đọc);
    • Tân ngữ 2: 生词 (từ vựng).

III. Các loại câu kiêm ngữ trong tiếng Trung quan trọng

Câu kiêm ngữ gồm có 6 loại và sau đây Câu lạc bộ tiếng Trung sẽ hướng dẫn cách dùng các loại câu kiêm ngữ dưới đây nhé!

1. Câu kiêm ngữ cầu khiến

Trong câu kiêm ngữ cầu khiến thường kết hợp với những động từ biểu thị ý nghĩa thỉnh cầu như sau:

Câu kiêm ngữ với 让/叫

STTĐộng từPhiên âmNghĩa
1qǐngCầu xin, mời
2ràngNhường, mời
3jiàoKêu, gáy, hú, la
4使shǐSai bảo, sai khiến
5pāiCắt cử, điều động
6Dồn ép, bức ép
7cuīThúc giục, hối thúc
8tuōUỷ thác, nhờ vả
9qiúThỉnh cầu, đòi hỏi
10禁止jìnzhǐCấm đoán, không cho phép
11动员dòngyuánĐộng viên
12促使cùshǐThúc đẩy, thúc giục
13发动fādòngPhát động
14鼓励gǔlìKhuyến khích, khích lệ
15号召hàozhàoKêu gọi

Ví dụ: 

  • 小玲叫我看电影。/Xiǎolíng jiào wǒ kàn diànyǐng./: Tiểu Linh gọi tôi xem phim.
  • 他说的话动员我努力学习。/Tā shuō dehuà dòngyuán wǒ nǔlì xuéxí./: Lời nói của anh ấy động viên tôi cố gắng học tập.
  • 校长号召毕业生去支教。/Xiào cháng hàozhào bìyè shēng qù zhījiào./: Hiệu trưởng kêu gọi sinh viên tốt nghiệp đi hỗ trợ giảng dạy.
  • 小王让我参加晚会。/Xiǎowáng ràng wǒ cānjiā wǎnhuì./: Tiểu Vương mời tôi tham gia tiệc tối nay.

Đối với loại câu kiêm ngữ này, ở thể phủ định chỉ cần thêm phó từ phủ định 不 hoặc 没有 vào trước động từ thứ nhất.

Ví dụ: 

  • 爸爸不允许我去留学。/Bàba bù yǔnxǔ wǒ qù liúxué./: Bố không cho phép tôi đi du học.
  • 林老师不叫我念课文。/Lín lǎoshī bù jiào wǒ niàn kèwén./: Thầy Lâm không bảo tôi đọc bài khoá.
  • 小王不让他出去玩儿。/Xiǎowáng bù ràng tā chūqù wánr./: Tiểu Vương không cho cậu ấy đi chơi.
  • 我不让他等。/Wǒ bù ràng tā děng./: Tôi không khiến cậu ta đợi.

2. Câu kiêm ngữ nhận định

Với dạng câu kiêm ngữ nhận định, thường kết hợp với những động từ sau:

  • Động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa trở thành: 叫、骂、选、选择、认、……
  • Động từ thứ hai thường dùng là 为、做、当、是、……

Khi phủ định, bạn chỉ cần thêm phó từ 不 và 没有 vào phía trước động từ thứ nhất là được.

Ví dụ: 

  • 我们选小明当班长。/Wǒmen xuǎn Xiǎomíng dāng bānzhǎng./: Chúng tôi chọn Tiểu Minh làm lớp trưởng.
  • 人们骂他是一个傻瓜。/Rénmen mà tā shì yīgè shǎguā./: Mọi người gọi cậu ta là đồ ngốc.
  • 我不选这本书做材料。/Wǒ bù xuǎn zhè běn shū zuò cáiliào./: Tôi không chọn cuốn này làm tài liệu đâu.
  • 我们不选他当代表。/Wǒmen bù xuǎn tā dāng dàibiǎo./: Chúng tôi không lựa chọn anh ấy làm đại diện.

3. Câu kiêm ngữ cảm xúc

Trong dạng câu kiêm ngữ cảm xúc, động từ thứ nhất thường chỉ hoạt động, trạng thái tâm lý, cụ thể:

STTĐộng từPhiên âmNghĩa
1喜欢xǐhuanThích
2àiYêu
3表扬biǎoyángBiểu dương, tuyên dương
4讨厌tǎoyànGhét, không thích
5xiánGhét, chê, nghi ngờ
6批评pīpíngPhê bình
7感谢gǎnxièCảm ơn, cảm tạ
8埋怨mányuànOán trách, oán hận
9称赞chēngzànTán thưởng, hoan nghênh

Ví dụ: 

  • 老师表扬小玲学得好。/Lǎoshī biǎoyáng Xiǎolíng xué de hǎo./: Giáo viên tuyên dương Tiểu Linh học tốt.
  • 小月喜欢妈妈做面包。/Xiǎoyuè xǐhuān māma zuò miànbāo./: Tiểu Nguyệt thích mẹ làm bánh mì.
  • 冬雨讨厌我借她的书。/Dōngyǔ tǎoyàn wǒ jiè tā de shū./: Đông Vũ ghét tôi mượn sách cô ấy.
  • 大家嫌玛丽说的太多了。/Dàjiā xián Mǎlì shuō de tài duōle./: Mọi người chê Mary nói quá nhiều.
  • 我不喜欢他唱歌。/Wǒ bù xǐhuān tā chànggē./: Tôi không thích cậu ta hát.
  • 玛丽感谢你告诉她一个好消息。/Mǎlì gǎnxiè nǐ gàosù tā yīgè hǎo xiāoxī./: Mary cảm ơn cậu vì đã nói cho cô ấy một tin tức tốt.

4. Câu kiêm ngữ chữ 有

Đối với dạng câu kiêm ngữ chữ 有 bạn cần nhớ những kiến thức quan trọng như sau:

  • Tân ngữ của 有 (từ kiêm ngữ thường không xác định rõ) biểu thị người hoặc sự vật đang tồn tại.
  • Vị ngữ của từ kiêm ngữ thường nói rõ từ kiêm ngữ 做什么 hoặc 怎么样.
  • Trước từ kiêm ngữ trong câu thường  có số lượng từ làm định ngữ.
  • Dạng phủ định thì thêm phó từ 没 vào trước 有.

Ví dụ: 

  • 我有一个朋友在上海学习。/Wǒ yǒu yīgè péngyou zài Shànghǎi xuéxí./: Tôi có một người bạn đang học tại Thượng Hải.
  • 小月有一个姐姐漂亮得很。/Xiǎoyuè yǒu yīgè jiějie piàoliang de hěn./: Tiểu Nguyệt có một người chị rất xinh đẹp.
  • 今天没有人给你打电话。/Jīntiān méiyǒu rén gěi nǐ dǎ diànhuà./: Hôm nay không có ai gọi điện thoại cho bạn.

5. Câu kiêm ngữ chữ 是

Câu kiêm ngữ chữ 是 là dạng câu kiêm ngữ vô chủ. Chữ 是 ở đây có tác dụng nhấn mạnh kiêm ngữ, động từ vị ngữ của từ kiêm ngữ có tác dụng giải thích, nói rõ.

Ví dụ:

  • 是我的朋友叫我来一起吃饭。/Shì wǒ de péngyou jiào wǒ lái yīqǐ chīfàn./: Là bạn tôi đã gọi tôi hay đến ăn cơm cùng nhau.
  • 是小兰告诉了我这个消息。/Shì Xiǎolán gàosùle wǒ zhège xiāoxī./: Là Tiểu Lan đã cho tôi biết tin tức.
  • 昨天不是我拿了你的雨伞。/Zuótiān bùshì wǒ nále nǐ de yǔsǎn./: Hôm qua không phải tôi là người lấy ô của bạn.

IV. Lưu ý khi sử dụng câu kiêm ngữ

Nếu muốn nằm lòng được cách dùng câu kiêm ngữ trong tiếng Trung, bạn cần phải lưu ý một vài điểm sau:

  • Trong câu, vị ngữ của kiêm ngữ cũng có thể mang bổ ngữ. Ví dụ: 我有一个朋友学汉语很厉害。/Wǒ yǒu yīgè péngyou xué Hànyǔ hěn lìhài./: Tôi có một người bạn học tiếng Trung rất giỏi.
  • Đứng phía trước động từ thứ nhất và thứ hai đều có thể là trạng ngữVí dụ hai câu trên ý nói hành động “mời” đã diễn ra rồi, hành động diễn ra vào ngày mai là “đến nhà anh ấy”: Tiểu Vương mời bạn đến nhà anh ấy vào ngày mai. 
    • 小王明天请你去他家。/Xiǎowáng míngtiān qǐng nǐ qù tā jiā./
    • 小王请你明天去他家。/Míngtiān Xiǎowáng qǐng nǐ qù tā jiā./
  • Giữa động từ thứ nhất và kiêm ngữ không được thêm bất cứ thành phần nào. Ví dụ:
    • Câu đúng: 他明天请我去参加舞会。/Tā míngtiān qǐng wǒ qù cānjiā wǔhuì./: Anh ấy mời tôi tham gia vũ hội vào ngày mai.
    • Câu sai: 他请明天我参加舞会。/Tā qǐng míngtiān wǒ cānjiā wǔhuì./.
  • 了 bắt buộc phải đặt sau động từ thứ hai hoặc cuối câu. Ví dụ: 我妈妈请她吃了一顿饭。/Wǒ māma qǐng tā chīle yī dùn fàn./: Mẹ tôi mời cô ấy một bữa cơm.
  • Động từ năng nguyện thường đặt trước động từ thứ nhất. Ví dụ: 我会叫小月来向你抱歉。/Wǒ huì jiào Xiǎoyuè lái xiàng nǐ bàoqiàn./: Tôi sẽ gọi Tiểu Nguyệt đến xin lỗi bạn.

V. Bài tập câu kiêm ngữ trong tiếng Trung

Nếu muốn giao tiếp tiếng Trung tốt thì bạn bắt buộc phải học và nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Muốn vậy, bạn hãy nhanh chóng làm các bài tập câu kiêm ngữ mà Câu lạc bộ tiếng Trung chia sẻ dưới đây để củng cố và ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!

1. Đề bài

Câu 1:

A: 小华,经理 ___ 你去他的办公室。(Xiǎohuá, jīnglǐ ___ nǐ qù tāde bàngōnɡshì.)

B: 好的,我马上去。(Hǎode, wǒ mǎshang qù.)

    1. 没让

Câu 2: 公司 ___ 我去上海出差。(Gōngsī ___ wǒ qù Shànghǎi chūchāi.)

    1. N/A

Câu 3: 我想 ___ 他去我家玩儿。(Wǒ xiǎng ___ tā qù wǒ jiā wánr.)

    1. 说过

Câu 4: 他 ___ 我明天把这个消息告诉妈妈。(Tā ___ wǒ míngtiān bǎ zhège xiāoxi gàosu māma.)

    1. 建议
    2. 通知

Câu 5: 他们 ___ 小狗进房间。(Tāmen ___ xiǎogǒu jìn fángjiān.)

    1. 通知
    2. 不让
    3. 建议
    4. 没请

Câu 6: 爸爸很高兴, ___ 他打扫了房间。(Bàbɑ hěn gāoxìng, ___ tā dǎsǎole fángjiān.)

    1. 表扬
    2. 批评
    3. 指责

Câu 7: 大家都 ___ 他 ___ “老虎”。(Dàjiā dōu ___ tā ___ “lǎohǔ”.)

    1. 夸;N/A
    2. 收;做
    3. 称;为
    4. N/A;批评

Câu 8: 他们 ___ 大卫开会迟到。(Tāmen ___ Dàwèi kāihuì chídào.)

    1. 表扬
    2. 指责
    3. 夸奖

Câu 9: 没有人 ___ 他 ___ 经理。(Méiyǒu rén ___ tā ___ jīnglǐ.)

    1. 选;是
    2. 称呼;当
    3. 选;当
    4. 夸奖;为

Câu 10: 大卫 ___ 他 ___ 坏人。(Dàwèi ___ tā ___ huàirén.)

    1. 收;做
    2. 选;是
    3. 说;当
    4. 说;是

Câu 11: 老师 ___ 我们早点儿回家。(Lǎoshī ___ wǒmen zǎo diǎnr huíjiā.)

    1. 使

Câu 12: 那本书 ___ 我看看。(Nà běn shū ___ wǒ kànkan.)

    1. 使

Câu 13: 他的话 ___。(Tā de huà ___.)

    1. 让大家坐下
    2. 令人感到不舒服
    3. 叫他吃饭

Câu 14: 外面的声音 ___。(Wàimiàn de shēngyīn ___.)

    1. 使他们睡不了觉
    2. 让他们写了很多汉字
    3. 叫他们动不了

Câu 15: 你妈妈 ___。(Nǐ māma ___.)

    1. 令你回来吃饭
    2. 使你回来吃饭
    3. 叫你回来吃饭

2. Đáp án

1 – A2 – B3 – D4 – A5 – B
6 – A7 – C8 – B9 – C10 – D
11 – A12 – C13 – B14 – A15 – C

Như vậy, Câu lạc bộ tiếng Trung đã cung cấp toàn bộ kiến thức về câu kiêm ngữ trong tiếng Trung quan trọng. Bạn hãy cố gắng đọc và ghi nhớ kiến thức ngữ pháp này để có thể nhanh chóng giao tiếp tốt và dễ dàng chinh phục các kỳ thi HSK nhé!


Thông tin liên hệ:
  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

100 câu khẩu ngữ tiếng Trung đọc xong nhớ ngay

Từ vựng tiếng Trung cần biết khi mua hàng Taobao

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo