I. Phó từ là gì?
Phó từ “副词” (fùcí) trong tiếng Trung là một yếu tố cực kỳ quan trọng mà bất kỳ ai học ngôn ngữ Trung Quốc cũng cần nắm vững. Sử dụng phó từ một cách chính xác sẽ làm cho cấu trúc câu trở nên tốt hơn và cách diễn đạt trở nên hấp dẫn hơn, thu hút hơn.
Phó từ trong tiếng Trung có chức năng ngữ pháp duy nhất là làm trạng từ. Do đó, chúng thường được đặt trước động từ hoặc tính từ, hoặc đứng đầu câu để mô tả rõ về mức độ, thời gian, tâm trạng, vị trí, khẳng định, phủ định… của động từ hoặc tính từ trong câu.
Vị trí của phó từ trong câu:
- Phó từ đứng ở đầu câu
Ví dụ: 终于你回来了。/Zhōng yú nǐ huí lái le./ – Cuối cùng bạn cũng trở về.
- Phó từ đứng ở giữa câu
Ví dụ: 我马上去。/Wǒ mǎshàng qù./ – Tôi đi liền.
- Phó từ đứng ở cuối câu
Ví dụ: 他高兴极了。/Tā gāoxìng jíle./ – Anh vui mừng khôn xiết.
II. Đặc điểm của phó từ
1/ Phó từ làm trạng ngữ trong câu
Đây là chức năng quan trọng của phó từ, đặc điểm phân biệt chúng với các từ loại khác.
- Phó từ một âm tiết làm trạng ngữ thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.
Ví dụ: 我很累 /Wǒ hěn lèi/ – Tôi rất mệt
- Một số phó âm đơn âm tiết có hình thức lặp lại: 白白, 仅仅, 常常, 单单, 刚刚, 渐渐, 缓缓, 连连, 屡屡, 略略, 明明, 统统, 默默, 偏偏,…
Ví dụ: 他明明知道会出问题, 还要这么干! /Tā míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/ – Anh ấy rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện, những vẫn cố làm như thế này!
- Phó từ hai âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ: 最近我很忙 / Zuìjìn wǒ hěn máng / – Gần đây tôi rất bận.
2/ Phó từ thường không đứng độc lập
Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số phó từ có thể đứng độc lập sau:
不 (bù): không
别 (bié): đừng
也许 (yěxǔ) / 或许 (huòxǔ) / 兴许(xīngxǔ) / 大概(dàgài): có lẽ
一定 (yīdìng): nhất định
未必 (wèibì): không cần thiết
必须 (bìxū) / 的确 (díquè): phải/thật
不必 (bùbì): không cần
差不多 (chàbùduō): hầu hết
趁早 (chènzǎo): càng sớm càng tốt
当然 (dāngrán): tất nhiên
赶紧 (gǎnjǐn) / 赶快 (gǎnkuài): nhanh lên
怪不得 (guàibùdé): không có thắc mắc
何必 (hébì) / 何苦(hékǔ): tại sao
没 (méi) / 没有 (méiyǒu): chưa/chưa có
顺便 (shùnbiàn): nhân tiện
Ví dụ:
她没有生你地气。/Tā méiyǒu shēng nǐ dì qì/ – Cô ấy không giận bạn đâu.
赶快! 车马上要开了。 /Gǎnkuài! Chē mǎshàng yào kāile/ – Nhanh lên! Xe sắp chạy rồi.
3/ Trong câu có thể chứa nhiều hơn một phó từ
Phó từ thứ nhất sẽ bổ sung nghĩa cho phó từ thứ hai.
Ví dụ: 正在他高兴极了。 /zhèngzài tā gāoxìng jíle/ – Anh ấy đang rất vui.
4/ Một số phó từ có chức năng liên kết trong câu
- Dùng một phó từ để liên kết câu:
Ví dụ: 看清楚再走 / kàn qīngchǔ zài zǒu /: Nhìn cho rõ rồi đi.
- Kết hợp phó từ dùng để liên kết câu:
Ví dụ: 又白又胖 / yòu bái yòu pàng / – Vừa mập vừa trắng.
III. Các loại phó từ trong tiếng Trung
1/ Phó từ chỉ mức độ
很 | /hěn/ | Rất |
极 | /jí/ | Cực kỳ |
更 | /gèng/ | Ngoài ra, hơn nữa |
最 | /zuì/ | Nhất |
太 | /tài/ | Quá |
非常 | /fēicháng/ | Vô cùng |
特别 | /tèbié/ | Đặc biệt |
越发 | /yuè fā/ | Càng ngày càng nhiều |
多么 | /duōme/ | Nhiều như vậy |
稍微 | /shāowēi/ | Một chút, hơi chút |
比较 | /bǐjiào/ | Tương đối, so với |
相当 | /xiāngdāng/ | Tương đương |
绝对 | /juéduì/ | Tuyệt đối |
十分 | /shífēn/ | Hết sức |
一直 | /yìzhí/ | Vẫn, luôn |
极度 | /jídù/ | Cực độ |
顶级 | /dǐngjí/ | Đầu, hàng đầu |
极其 | /jíqí/ | Vô cùng |
格外 | /géwài/ | Đặc biệt |
分外 | /fènwài/ | Bất thường |
极了 | /jíle/ | Cực kỳ |
有点儿 | /yǒudiǎner/ | Hơi, có chút |
才 | /cái/ | Chỉ có |
总 | /zǒng/ | Tổng, toàn bộ |
2/ Phó từ chỉ thời gian
先 | /xiān/ | Trước (Thời gian, thứ tự) |
首先 | /shǒu xiān / | Đầu tiên |
其次 | /qícì/ | Thứ hai |
最后 | /zuìhòu/ | cuối cùng |
总是 | /zǒngshì/ | Luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng |
终于 | /zhōngyú/ | Cuối cùng |
已经 | /yǐjīng/ | Đã |
才 | /cái/ | Mới |
刚 | /gāng/ | Vừa mới |
就 | /jiù/ | Ngay |
马上 | /mǎshàng/ | Ngay lập tức |
曾经 | /céngjīng/ | Đã từng |
永远 | /yǒngyuǎn/ | Mãi mãi, vĩnh viễn |
依然 | /yīrán/ | Vẫn |
总 | /zǒng/ | Luôn luôn |
随时 | /suíshí/ | Bất cứ lúc nào |
好久 | /hǎojiǔ/ | Rất lâu |
突然 | /tūrán/ | Đột nhiên |
从来 | /cónglái/ | Từ trước đến nay |
正 | /zhèng/ | Lúc |
在 | /zài/ | Trong |
正在 | /zhèngzài/ | Đang |
始终 | /shǐzhōng/ | Luôn luôn |
刚刚 | /gānggāng/ | Mới nãy |
顺序 | /shùnxù/ | Xếp hàng |
频率 | /pínlǜ/ | Tần số |
早已 | /zǎoyǐ/ | Đã sẵn sàng |
就 | /jiù/ | Liền |
就要 | /jiùyào/ | Sắp |
常常 | /chángcháng/ | Thường xuyên |
一直 | /yīzhí/ | Luôn luôn |
将要 | /jiāngyào/ | Sẽ |
3/ Phó từ chỉ chỉ phạm vi
也 | /yě/ | Cũng |
总体 | /zǒngtǐ/ | Tổng thể |
总共 | /zǒnggòng/ | Tổng cộng |
共 | /zǒng/ | Tổng |
又 | /yòu/ | Cũng, lại |
只 | /zhǐ/ | Chỉ có |
光 | /guāng/ | Chỉ |
仅仅 | /jǐnjǐn/ | Chỉ có |
一概 | /yīgài/ | Tất cả |
全 | /quán/ | Hoàn toàn, đều |
都 | /dōu/ | Đều |
全部 | /quánbù/ | Tất cả, toàn bộ |
一共 | /yígòng/ | Tổng cộng, tất cả |
一起 | /yìqǐ/ | Cùng nhau, cùng lúc |
统 统 | /tǒngtǒng/ | Tổng cộng |
一块儿 | /yíkuàir/ | Cùng nhau |
只 | /zhǐ/ | Duy nhất, chỉ có |
差不多 | /chàbùduō/ | Gần như, hầu như |
至少 | /zhìshǎo/ | Ít nhất phải |
4/ Phó từ khẳng định
必 | /bì/ | Phải |
必须 | /bìxū/ | Buộc phải |
必定 | /bìdìng/ | Phải |
准 | /zhǔn/ | Chuẩn |
的确 | /díquè/ | Thật |
5/ Phó từ phủ định
不 | /bù/ | không |
没 | /méi/ | không |
没有 | /méiyǒu/ | Không, không có |
别 | /bié/ | Đừng |
不用 | /búyòng/ | không cần |
非 | /fēi/ | Không, phi |
未 | /wèi/ | Không phải |
6/ Phó từ trạng thái
忽然 | /hūrán/ | Đột ngột |
依然 | /yīrán/ | Vẫn |
毅然 | /yìrán/ | Kiên quyết |
猛然 | /měngrán/ | Đột ngột |
公然 | /gōngrán/ | Công khai |
互相 | /hùxiāng/ | Lẫn nhau |
逐步 | /zhúbù/ | Từng bước một |
大力 | /dàlì/ | Mạnh mẽ |
竭力 | /jiélì/ | Kiệt lực, hết sức |
相继 | /xiāngjì/ | Lần lượt |
偷偷 | /tōutōu/ | Bí mật |
悄悄 | /qiāoqiāo/ | Lặng lẽ |
赶紧 | /gǎnjǐn/ | Nhanh lên |
渐渐 | /jiànjiàn/ | Dần dần |
擅自 | /shànzì/ | Không được phép |
专门 | /zhuānmén/ | Chuyên môn |
亲自 | /qīnzì/ | Cá nhân |
特意 | /tèyì/ | Đặc biệt |
大肆 | /dàsì/ | Bừa bãi |
7/ Phó từ ngữ khí
难道 | /nán dào/ | Lẽ nào |
决 | /jué/ | Quyết |
岂 | /qǐ/ | Làm sao |
反正 | /fǎnzhèng/ | Dù sao |
也许 | /yěxǔ/ | Có lẽ |
大约 | /dàyuē/ | Trong khoảng |
大概 | /dàgài/ | Có lẽ |
果然 | /guǒrán/ | Quả nhiên |
居然 | /jūrán/ | Đột nhiên |
竟然 | /jìngrán/ | Đột nhiên |
究竟 | /jiùjìng/ | Chính xác |
其实 | /qíshí/ | Kỳ thực, thực ra |
当然 | /dāngrán/ | Đương nhiên, dĩ nhiên |
然后 | /ránhòu/ | Sau đó, tiếp đó |
8/ Phó từ chỉ tần suất
还 | /hái/ | Còn, vẫn, vẫn còn |
再 | /zài/ | Lại nữa, thêm lần nữa |
又 | /yòu/ | Lại, lại nữa |
经常 | /jīngcháng/ | Thường, thường thường, luôn |
IV. Tổng kết
Trên đây là một số loại phó từ phổ biến trong tiếng Trung và chức năng của chúng. Phó từ giúp cung cấp thông tin chi tiết và diễn đạt ý nghĩa chính xác trong câu. Việc hiểu và sử dụng phó từ một cách chính xác là vô cùng quan trọng để nắm vững ngữ pháp và giao tiếp trong tiếng Trung. Hãy tiếp tục thực hành và áp dụng phó từ vào việc học và sử dụng ngôn ngữ hàng ngày để nâng cao khả năng giao tiếp của bạn trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn, chúc bạn thành công!
======================================================================================================================