Ngữ Pháp 起来 Qǐlái- giúp bạn giao tiếp tự nhiên như người bản xứ

Tháng Chín 19, 2023

Ở những bài trước chúng ta đã được làm quen với các phương pháp học tiếng Trung rồi. Hôm nay hãy cùng trung tâm Hán Ngữ Trần Kiến nói về ngữ pháp nhé, hôm nay chúng ta sẽ nói về một từ duy nhất thôi, đó là từ 起来 qǐlái sử dụng khá phổ biến trong tiếng Trung. Nó cũng là một cấu trúc ngữ pháp rất thông dụng khi chúng ta ứng dụng trong giao tiếp hay làm bài thi chứng chỉ HSK, HSKK. Nếu bạn chưa nắm rõ cấu trúc ngữ pháp này thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng nó.

Ngữ pháp 起来 /qǐlái/ biểu đạt động tác với hướng đi lên

ngu-phap

(Động từ + 起来 qǐlái)

– 请各位同学站起来

Qǐng gèwèi tóngxué zhàn qǐlái.
Mời các bạn học sinh đứng lên.

– 他站起来擦擦脸上的汗珠。

Tā zhàn qǐlái cāca liǎn shàng de hàn zhū.

Anh ta đứng lên lau đi mồ hôi trên mặt.

2 câu  chúng ta có cụm từ “起来 nghĩa là đứng lên

Ngữ pháp 起来 /qǐlái/ biểu thị tiếp nối, kết hợp và cố định lại sự vật

ngu-phap

– 敌人把他围起来了。

Dírén bǎ tā wéi qǐlái le.

Kẻ địch đã bao vây anh ta rồi.

Trong câu này chúng ta có cụm từ “起来 nghĩa là bao vây

– 我想起来了,我和他在9年前见过。

Wǒ xiǎng qǐlái le, wǒ hé tā zài 9 nián qián jiàn guò.

Tôi nhớ ra rồi, tôi đã gặp mặt anh ta vào 9 năm trước.

Trong câu này chúng ta có cụm từ “起来 nghĩa là nhớ lại

– 都很晚了,你把门关起来吧。

Dōu hěn wǎn le, nǐ bǎ mén guān qǐlái ba.

Đã rất muộn rồi, cậu đóng cửa lại đi.

Trong câu này chúng ta có cụm từ “起来 nghĩa là đóng lại

Ngữ pháp 起来 /qǐlái/ biểu thị sự “nhô lên, sưng lên”

– 妹妹看完那本小说后,哭得眼睛都肿起来了。

Mèimei kàn wán nà běn xiǎoshuō hòu, kū de yǎnjīng dōu zhǒng qǐlái le.

Sau khi em gái đọc xong quyển tiểu thuyết đó, khóc đến mức mắt sưng hết lên.

Trong câu ví dụ này chúng ta có cụm từ “来” nghĩa là sưng lên

Ngữ pháp 起来 /qǐlái/ dùng phía sau động từ, biểu thị động tác bắt đầu tiến hành; đứng phía sau tính từ, biểu thị trạng thái mới bắt đầu

– 天阴了,下了。

Tiān yīn le, xià  xuě lái le.

Trời âm u rồi, tuyết bắt đầu rơi rồi.

– 听完那个笑话,大家都笑起来了。

Tīng wán nà ge xiàohuà, dàjiā dōu xiào qǐlái le.

Nghe xong câu chuyện cười đó, mọi người đều cười phá lên.

– 她这次考试考得好一点,又开始得意起来了。

Tā zhè cì kǎoshì kǎo de hǎo yì diǎn, yòu kāishǐ déyì qǐlái le.

Lần thi này cô ấy thi tốt được chút xíu thì lại bắt đầu đắc ý rồi.

Chú ý: Nếu trong trường hợp này thì 起来 qǐlái chỉ có thể dùng khi hành động tự phát:

  /chàng/ hát

 /tiào/ nhảy

 /liáo/ trò chuyện

 /rè/ nóng

/lěng/ lạnh

 /hǎo/ tốt

Nó không thể dùng với hành động mang nghĩa lên kế hoạch.
Không thể nói:

– 我们做饭 (起来) 吧。

Wǒmen zuò fàn qǐlái ba.

Phải nói:

– 我们 (开始) 做饭吧。

Wǒmen kāishǐ zuò fàn ba.

Chúng mình bắt đầu nấu cơm thôi.

 Ngữ pháp 起来 /qǐlái/ biểu thị sự phán đoán hoặc đánh giá về sự vật hoặc sự việc

ngu-phap

Chủ ngữ + Động từ + 起来 /qǐlái/ + Phó từ + Tính từ

– 这件事情听起来有点太复杂了。

Zhè jiàn shìqíng tīng qǐlái tài fùzá.

Sự việc này nghe có vẻ phức tạp quá rồi.

– 这个味道闻起来很香。

Zhè ge wèidào wén qǐlái hěn xiāng.

Mùi hương này có vẻ rất thơm.

– 这道菜看起来也不错。

Zhè dào cài kàn qǐlái yě bùcuò.

Món này nhìn có vẻ cũng không tệ.

– 看起来,这件事他不会同意的。

Kàn qǐlái, zhè jiàn shì tā bù huì tóngyì de.

Xem ra, anh ấy sẽ không đồng ý việc này đâu.

Như vậy ta có cụm “看起来” có nghĩa là ” có vẻ” hay là ” trông như là”

Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu được cách sử dụng của cụm từ ngữ pháp 起來 [qǐlái].

 

Thông tin liên hệ

Fanpage

Holine: 0364655191

Địa chỉ: số 13 đường số 1, KDC Cityland, Phường 7, Quận Gò Vấp.  

Tham khảo thêm

Luyện thi HSK

 

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo