Câu bị động với 被

Tháng Hai 26, 2023

Nắm vững cách dùng câu bị động với 被 trong tiếng Trung, câu nói của bạn sẽ có sự đa dạng, biểu thị đúng ý nghĩa và khiến người nghe thuyết phục hơn. Chính vì vậy, hãy cùng trung tâm Hán Ngữ Trần Kiến học ngữ pháp tiếng Trung qua cấu trúc bị động với 被 để mở rộng thêm kiến thức bạn nhé!

cau-bi-dong
câu bị động

Câu bị động là gì?

cau-bi-dong-la-gi
Câu bị động là gì?

Câu bị động 被动句 / Bèidòng jù / chỉ ra mối quan hệ bị động giữa chủ ngữ và vị ngữ. Câu chữ 被 / Bèi / trong tiếng Trung: Là câu vị ngữ động từ với giới từ 被 / bèi / kết hợp với các từ khác làm trạng ngữ, biểu đạt ý nghĩa bị động. 被 có thể được dịch thành “bị”, hoặc “được” tùy thuộc vào ngữ cảnh.

Cách sử dụng câu bị động trong tiếng Trung

Cấu trúc 被 : Chủ ngữ + 被 + Người/Vật + Động từ

Ví dụ:
小明妈妈表扬了。
/ Xiǎomíng bèi māmā biǎoyángle. /
Tiểu Minh được mẹ khen ngợi hết lời.

骂了。
/ Tā bèi màle /
Cô ấy bị mắng rồi.

花瓶没妹妹摔坏。
/ Huāpíng méi bèi mèimei shuāi huài. /
Chiếc bình không phải do em gái tôi làm vỡ.

我的自行车没人偷走。
/ Wǒ de zìxíngchē méi bèi rén tōu zǒu /
Xe đạp của tôi không bị đánh cắp.

Danh từ phát ra động tác sau chữ 被 có thể được bỏ qua.
Ví dụ:
我的自行车被偷走了 -> 我的自行车被偷走了.
Các động từ năng nguyện, phó từ nên để phía trước từ 被 / bèi/

Lưu ý cách sử dụng

– Trong câu chữ “” , khi không muốn nhấn mạnh người gây ra động tác (tân ngữ) ⇒ lược bỏ tân ngữ.

Ví dụ:

1. 他的钱包被 (小偷)偷走了。

    Tā de qiánbāo bèi (xiǎotōu) tōu zǒule.

    Ví tiền của anh ấy bị (kẻ trộm) trộm đi rồi.
2. 手机被 (妹妹) 弄坏了。

    Shǒujī bèi (mèimei) nòng huàile.

    Điện thoại bị (em gái) làm hỏng rồi.

– Trong câu bị động, chủ ngữ phải là thành phần được xác định rõ ràng, không mang ý nói ước chừng. 

Ví dụ: 钱被小偷偷走了。

          Qián bèi xiǎotōu tōu zǒule.

          Tiền bị kẻ trộm trộm mất rồi.

Không thể nói: 一些钱被小偷偷走了。

– Trong câu bị động không được dùng bổ ngữ trạng thái.

Ví dụ:他的狗被打死了。

            Tā de gǒu bèi dǎ sǐle.

            Con chó của anh ấy bị đánh chết rồi.

Không thể nói: 他的狗被打得死了。

– Các phó từ, từ phủ định “不”,“没” , hoặc động từ năng nguyện thì phải được đặt trước 被.

Ví dụ:

1. 他的报告没被批准。

Tā de bàogào méi bèi pīzhǔn.

Báo cáo của anh ấy không được duyệt.

2. 这本书已经被我读完了。

Zhè běn shū yǐjīng bèi wǒ dú wánle.

Quyển sách này đã được tôi đọc xong rồi.

Vậy là bạn đã biết cách dùng câu bị động 被动句 trong tiếng Trung rồi. Hy vọng bài viết trên có thể giúp bạn, đặc biệt cho người mới bắt đầu có thêm một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo bài viết, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

cau-lac-bo-han-ngu-tran-kien
Câu Lạc Bộ Hán Ngữ Trần Kiến
  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com
  • caulacbotiengtrung.edu.vn
  • FANPAGE

TÌM HIỂU THÊM

Cách từ chối lịch sự trong tiếng Trung

Học tiếng Trung online 1 kèm 1

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo