Tổng hợp các liên từ tiếng Trung thông dụng

Tháng Chín 12, 2023

Liên từ tiếng Trung là gì?

Liên từ ( 连词: Liáncí ) là các từ dùng để nối các từ, cụm từ, câu hay đoạn văn với nhau nhằm biểu thị quan hệ ngang bằng, tăng tiến, lựa chọn, chuyển ngoặt và để làm chúng hay hơn. Trong câu, liên từ chỉ có tác dụng kết nối chứ không thể dùng độc lập hay đảm nhiệm các thành phần câu.

Về bản chất liên từ không có nghĩa và không thể đứng riêng lẻ độc lập được trong câu. Liên từ có thể kết hợp liên từ khác hoặc phó từ để bổ nghĩa cho câu.

Về vị trí, liên từ trong tiếng Trung có thể đứng cuối câu trước hoặc phía trước câu sau.

Phân loại liên từ tiếng Trung

lien-tu-tieng-trung

Liên từ nối kết các từ : 和,同,跟,与,而,并,及,以及,连同

VD 1: 我和她一起去公园。/Wǒ hé tā yīqǐ qù gōngyuán./    Tôi và cô ấy cùng nhau đi công viên.

VD 2:他与我是好朋友。/Tā yǔ wǒ shì hǎo péngyǒu./    Anh ấy với tôi là bạn thân.

VD 3:我跟她一起去。/Wǒ gēn tā yīqǐ qù./   Tôi đi với cô ấy.

Liên từ ngang hàng

– Có thể kết nối giữa các từ vựng hoặc câu.

– Hai thành phần được kết nối đều không phân chính phụ.

1. 又……,又……:Yòu……, yòu……:   Vừa…… ,lại……

她又聪明,又努力。
Tā yòu cōngmíng, yòu nǔlì.
Cô ấy vừa thông minh lại chăm chỉ.

2. 有时……,有时……:Yǒushí ……, yǒushí…:    Có khi…có khi…:

星期日我有时看电视,有时上网。
Xīngqirì wǒ yǒu shí kàn diànshì, yǒu shí shàngwǎng.

Chủ nhật tôi có khi xem tivi, có khi lại lên mạng.

3. 一会儿……,一会儿……:yīhuǐ’er…… ,yīhuǐ’er……. :     Lúc thì….lúc thì….:

她又聪明又漂亮。

Tā yòu cōngmíng yòu piàoliang.

(Cô ấy vừa thông minh vừa xinh xắn.)

4. 一边……,一边…: yībiān……, yībiān……:  Vừa….. , vừa……:

他们一边看电视,一边聊天儿。

Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiānr.

Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện.

 Liên từ chính phụ

– Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu.

– Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc.Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước.

  • Quan hệ lựa chọn

lien-tu-tieng-trung

1.或者……..或者…… :   hoặc là….hoặc là…..

Ví dụ: 或者你去上海,或者去北京。

Huòzhě nǐ qù shànghǎi, huòzhě qù běijīng.

(Hoặc là bạn đi Thượng Hải, hoặc là đi Bắc Kinh.)

 

2.(是)……,还是…..   :(là)….hay là….

她是忘了,还是故意不来。

Tā shì wàngle, háishì gùyì bù lái.

Là cô ấy quên rồi, hay là cố ý không đến.

 

3.不是……,而是…   : không phải…..mà là…

她不是口语老师,而是听力老师。

Tā bùshì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī.

Cô ấy không phải giáo viên dạy nói, mà là giáo viên dạy nghe.

 

4.不是…就是….  : không phải…., thì là

这件事不是你做的,就是她做的。

Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de.

Việc này không phải bạn làm, thì là cô ấy làm.

 

  • Quan hệ nguyên nhân – kết quả

1.因为/Yīnwèi/…….所以/Suǒyǐ/:Bởi vì …cho nên…
因为他迟到,所以被老师批评了。
Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le.
Vì anh ấy đến muộn, cho nên bị thầy phê bình.

2.由于/Yóuyú/……..因此/Yīncǐ/ :Do…nên
他由于生病了, 因此今天不来上课。
Tā yóuyú shēngbìngle, yīncǐ jīntiān bù lái shàngkè.
Do cậu ấy bị ốm, nên hôm nay không đi học.

3.之所以/Zhī suǒyǐ/ …是因为/Shì yīnwèi/…: Sở dĩ…là do…
他之所以不来上课是因为生病了。
Tā zhī suǒyǐ bù lái shàngkè shì yīn wèi shēng bìng le.
Sở dĩ cậu ấy không đi học là do bị ốm.

4…因而/Yīn’ér/ …:Cho nên
VD:
他不告诉我, 因而我不知道。
Tā bù gàosù wǒ, yīn’ér wǒ bù zhīdào.
Anh ấy không nói với tôi, cho nên tôi không biết.

Ngoài ra còn có các cụm từ dùng để biểu thị nguyên nhân – kết quả như :

1.由于:                            /Yóuyú/                             bởi, do, bởi vì
2.因/因为:                       /Yīn/yīnwèi/                       do, bởi
3.所以:                           /Suǒyǐ/                               cho nên
4.于是:                           /Yúshì/                               thế là, ngay sau đó
5.然后:                            /Ránhòu/                           sau đó
6.从而:                            /Cóng’ér/                           do đó, vì vậy
7.为什么:                        /Wèishéme/                       tại sao, vì sao
8.原因:                            /Yuányīn/                          nguyên nhân
9.结果:                            /Jiéguǒ/                             kết quả
10.既然:                          /Jìrán/                                đã vậy
11.因为什么:                   /Yīnwèi shé me/                Bởi vì cái gì
12.原因是:                       /Yuányīn shì/                    nguyên nhân là
13.什么原因:                   /Shénme yuányīn/             nguyên nhân gì
14.原因可能是:               /Yuányīn kěnéng shì/          nguyên nhân khả năng là
15.之所以。。。是因为: /Zhī suǒyǐ… Shì yīnwèi/      Sở dĩ…là vì
16.既然这样:                   /Jìrán zhèyàng/                  đã như vậy
17.结果是:                       /Jiéguǒ shì/                        kết quả là
18.什么结果:                   /Shénme jiéguǒ/                 kết quả thế nào
19.同理可知:                   /Tóng lǐ kězhī/                     tương tự, có thể biết
20.可以得出:                   /Kěyǐ dé chū/                       có thể rút ra
21.可以推断:                   /Kěyǐ tuīduàn/                      có thể suy luận
22.推测结果:                   /Tuīcè jiéguǒ/                      kết quả suy đoán
23.由此可知:                   /Yóu cǐ kězhī/                      do đó có thể biết
24.为什么这样:               /Wèishéme zhèyàng/           tại sao lại như vậy

 

  • Quan hệ giả thiết

1.如果/Rúguǒ/……就/Jiù/……: Nếu…..thì…..
这次如果我考得上,我就请你们吃饭。
Zhè cì rúguǒ wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù qǐng nǐmen chīfàn.
Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ mời các cậu đi ăn.

2. 假如/Jiǎrú/….就/Jiù/…: Nếu…..thì…..
这次假如我考得上,我就谢谢你。
Zhè cì jiǎrú wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù xièxie nǐ.
Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ cảm tạ cậu.

3.假设/Jiǎshè/…..就/Jiù/…: Giả dụ….thì….
假设他不知道这件事,你就不用告诉他。
Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā.
Giả dụ anh ấy không biết việc này, thì bạn không cần nói cho anh ấy đâu.

  • Quan hệ tăng tiến

1. 不但 /Bùdàn/ Không những ……,而且/Érqiě/ Mà còn ……:
他不但长得帅,而且也很聪明。
Tā bùdàn zhǎng de shuài, érqiě yě hěn cōngmíng.
Anh ấy không những đẹp trai mà còn rất thông minh.

2. 不但不/Bùdàn bù/ Không những không ……,反而/Fǎn’ér/ ngược lại :
她不但不爱我,反而很恨我
Tā bùdàn bù ài wǒ, fǎn’ér hěn hèn wǒ
Anh ta không những không yêu tôi mà ngược lại còn rất hận tôi.

3. ……,甚至/Shènzhì/ Thậm chí ……:
他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。
Tā bùdàn bù rènshi wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào.
Anh ấy không những không quen biết tôi, thậm chí ngay cả tên của tôi cũng không biết.

4. ……,再说/Zàishuō/……Hơn nữa :

她很丑,再说很臭,所以我不爱她
Tā hěn chǒu, zàishuō hěn chòu, suǒyǐ wǒ bù ài tā
Cô ấy rất xấu, lại còn rất hôi, nên tôi không thích cô ta.

  • Quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập

1. 虽然/Suīrán/……,但是/Dànshì/……:Tuy … nhưng ..
虽然他不爱我,但是我还爱她
Suīrán tā bù ài wǒ, dànshì wǒ hái ài tā
Anh ấy tuy không thông minh lắm, nhưng lại rất chăm chỉ.

2. 虽然/Suīrán/……不过/Bùguò……Tuy … nhưng …
汉语虽然难学,不过我一定要坚持。
Hànyǔ suīrán nán xué, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí.
Tiếng Trung tuy khó học, nhưng tôi nhất định sẽ kiên trì.

3 ……,但是/Dànshì/….却/Què/……:Nhưng … lại …
她身体不好,但是精神却不错。
Tā shēntǐ bù hǎo, dànshì jīngshén què bùcuò.
Sức khỏe anh ấy không tốt, nhưng tinh thần lại rất tốt.

4 ……,而/Ér/……:Nhưng
广州很热,而北京很冷。
Guǎngzhōu hěn rè, ér běijīng hěn lěng.
Quảng Châu rất nóng, nhưng Bắc Kinh lại rất lạnh.

Một số lưu ý khi dùng liên từ tiếng Trung

lien-tu-tieng-trung

Những liên từ như 和 /hé/, 同 /tóng/, 与 /yǔ/ , 跟 /gēn/ không đứng đầu câu.

我与他是好哥们儿。

Wǒ yǔ tā shì hǎo gēmenr.

Tớ với cậu ta là anh em tốt.

Các thành phần đứng trước và sau liên từ liên kết có thể hoán đổi vị trí cho nhau.

学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học hành và công việc

工作并学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và hành

 

Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn hiểu thêm về liên từ. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm Website của Trung tâm chúng tôi. Chúc các bạn học tốt !

Thông tin liên hệ

Fanpage

Holine: 0364655191

Địa chỉ: số 13 đường số 1, KDC Cityland, Phường 7, Quận Gò Vấp.  

Tham khảo thêm

Khoá học tiếng Trung gia sư online

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo