Tổng hợp 50 lượng từ tiếng Trung phổ biến và cách sử dụng

Tháng Một 20, 2022

Lượng từ được định nghĩa là từ loại chỉ đơn vị đo lường. Trong tiếng Trung có đến hơn 500 lượng từ và được xem là 1 thách thức lớn cho người học để học thuộc và sử dụng các lượng từ này. Hôm nay, CLB Tiếng Trung sẽ giới thiệu 50 lượng từ mà các bạn thường xuyên gặp nhất nhé.

1. 50 lượng từ tiếng Trung phổ biến

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
dùng cho những vật nhỏ: hạt, giọt
món tiền
bānchuyến xe, chuyến bay
shùbó hoa, bó củi
běnsách, quyển vở
zuòngọn núi, ngôi nhà, cây cầu
míngngười
vật đi theo đôi: găng tay, mắt kính
zhīđộng vật
wèicách lịch sử chỉ người
tiáocác vật thể dài, uốn khúc: đường phố, song suối
shuāngcác vật nhất thiết phải đi thành từng đôi
qúnđám đông, nhóm, đàn
lúnvòng thi đấu, thể thao
kuàicác vật khác đi thành từng miếng, khúc: xà phòng, mảnh đất
cây
cụm từ, lời nhận xét
jièsự kiện lớn
jiānphòng
nhà, hộ gia đình
fènbản báo cáo, các bản copy
chuàncác vật thành từng chùm, cụm: nho, chuối
bĕnsách, tạp chí
bāotúi đựng các đồ vật, bao thuốc lá
bộ phim
yuánnhân viên
các đồ vật có tay cầm: ghế, ô, dao…
piànviên thuốc, bãi đất, vùng biển
tàobộ, căn
bēicốc, chén, đồ uống: trà, cà phê
píngchai, lọ
duìcác vật thường đi từng đôi
piānbài văn
shŏubài hát, bài thơ
duǒhoa
fēngthư từ
liàngphương tiện có bánh xe: xe hơi, xe mô tô
fángbuồng ngủ
chǎngtrận (bóng đá)
duànđoạn đường, đoạn văn
jiācông ty, tòa nhà, hộ gia đình
táimáy tính, tivi, radio, các máy móc khác
kŏuthành viên gia đình, hộ gia đình
zhīcác vật thể dài, mỏng: bút chì, thuốc lá
jiànquần áo, hành lý
tóugia súc nuôi trong nhà
jīncân, tương đương với 0.5 kg
giọt
juăncuộn, vòng, bài thi
zhāngcác vật thể phẳng, hình chữ nhật: bàn, giường, bản đồ

50 lượng từ phổ biến

2. Cách sử dụng lượng từ

cau-lac-bo-tieng-trung
Lượng từ tiếng Trung phổ biến

a. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ

Ví dụ:

– 这是一部好看的电影。
Zhè shì yī bù hǎokàn de diànyǐng.
Đây là một bộ phim hay.

– 我买了一个漂亮的书包。
Wǒ mǎile yīgè piàoliang de shūbāo.
Tôi đã mua một chiếc cặp đi học rất đẹp.

– 那有一辆红色的摩托车。
Nà yǒuyī liàng hóngsè de mótuō chē.
Có một chiếc mô tô màu đỏ.

b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng

Ví dụ:

– 这部电影我看过三次了。
Zhè bù diànyǐng wǒ kànguò sāncìle.
Tôi đã xem phim này ba lần.

– 这段时间我在公司学到了很多东西。
Zhè duàn shíjiān wǒ zài gōngsī xué dàole hěnduō dōngxī.
Trong thời gian này, tôi đã học được rất nhiều điều ở công ty.

– 才几个小时你就不记得了?
Cái jǐ gè xiǎoshí nǐ jiù bù jìdéliǎo?
Bạn không thể nhớ nó chỉ sau vài giờ?

c. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại

Ví dụ:

– 衣服件件都很好看。
Yīfú jiàn jiàn dōu hěn hǎokàn.
Mỗi bộ quần áo đều đẹp.

– 花儿朵朵都漂亮。
Huā er duǒ duǒ dōu piàoliang.
Những bông hoa đều đẹp.

– 家家户户都很高兴。
Jiājiāhùhù dōu hěn gāoxìng.
Mọi gia đình đều rất hạnh phúc.

3. Phân loại các loại lượng từ

Lượng từ được chia thành 2 loại: danh lượng từ và động lượng từ. Cụ thể

a. Danh lượng từ

Biểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật

Ví dụ:

– 他是一名学生。
Tā shì yī míng xuéshēng.

Anh là một sinh viên.

– 他是一个老师。
Tā shì yīgè lǎoshī.
Anh là một giáo viên.

– 我有一本书。
Wǒ yǒuyī běn shū.
Tôi có một cuốn sách.

–她买了两条裙子。
Tā mǎile liǎng tiáo qúnzi.
Cô ấy đã mua hai chiếc váy.

b. Động lượng từ

Dùng để biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác

Ví dụ:
–  他迟到了三次。
Tā chídàole sāncì.
Anh ấy đã đến muộn ba lần.

– 这本书我看了三遍。
Zhè běn shū wǒ kànle sān biàn.
Tôi đã đọc cuốn sách này ba lần.

– 这样的足球比赛我踢过三场。
Zhèyàng de zúqiú bǐsài wǒ tīguò sān chǎng.
Tôi đã chơi ba trận bóng đá như vậy.

– 我去过三趟中国了。
Wǒ qùguò sān tàng zhōngguóle.
Tôi đã đến Trung Quốc ba lần.

4. Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung

Lượng từ “个 – gè” là lượng từ thường sử dụng nhất

Ví dụ

– 我们班有20个同学。(dùng với người)
Wǒmen bān yǒu 20 gè tóngxué.
Có 20 bạn học trong lớp của chúng tôi.

– 每个人都有10个手指。 (dùng với bộ phận cơ thể)
Měi gèrén dōu yǒu 10 gè shǒuzhǐ.
Mọi người đều có 10 ngón tay.

– 我买了两个西瓜。(dùng với hoa quả)
Wǒ mǎile liǎng gè xīguā.
Tôi mua hai quả dưa hấu.

– 地球只有一个。 (dùng với các hành tinh)
Dìqiú zhǐyǒu yīgè.
Chỉ có một trái đất.

– 我们要认真练习这个动作。(dùng với hành động, hoạt động)
Wǒmen yào rènzhēn liànxí zhège dòngzuò.
Chúng ta phải thực hành hành động này một cách nghiêm túc.

– 两个星期没有看见你了。(dùng với thời gian)
Liǎng gè xīngqí méiyǒu kànjiàn nǐle.
Tôi đã không gặp bạn trong hai tuần.

– 这两个面包真好吃。(dùng với thực phẩm, đồ ăn)
Zhè liǎng gè miànbāo zhēn hào chī.
Hai chiếc bánh mì này thực sự rất ngon.

– 今天下午公司有一个重要的会议。(dùng với hội nghị)
Jīntiān xiàwǔ gōngsī yǒu yīgè zhòngyào de huìyì.
Chiều nay công ty có cuộc họp quan trọng.

– 老师给同学们讲了两个故事。(dùng với các câu chuyện)
Lǎoshī gěi tóngxuémen jiǎngle liǎng gè gùshì.
Cô giáo kể cho học sinh nghe hai câu chuyện.

– 每天我都会学习十个汉字。(dùng với đơn vị từ)
Měitiān wǒ dūhuì xuéxí shí gè hànzì.
Tôi học mười ký tự Trung Quốc mỗi ngày.

Tham khảo thêm:

Tiếng Trung giao tiếp online

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo