Những điều bạn cần lưu ý cho kỳ thi HSK 9 cấp

Tháng Hai 24, 2023

Ngày 31/03/2021 bộ tiêu chuẩn mới New HSK 9 cấp ra đời, kèm theo việc tăng số cấp thi thì tiêu chuẩn của từng cấp cũng được nâng cao hơn. Những điều bạn cần lưu ý cho kỳ thi HSK 9 cấp, cụ thể cùng Hán Ngữ Trần Kiến tìm hiểu ở bài viết này nha!

Diem Thuong day 6
Những điều bạn cần lưu ý cho kỳ thi HSK 9 cấp

HSK9 cấp khác gì với HSK6 cấp cũ?

So với HSK cũ, HSK mới tăng thêm mức HSK 7,8,9. So sánh sự khác biệt thì nhận thấy khó giữa các cấp độ sẽ không còn chênh lệch quá nhiều. Vì vậy, các bạn cũng đừng quá lo lắng về kỳ thi HSK 9 cấp mới này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sự khác biệt giữa HSK 6 cấp cũ và HSK 9 cấp nhé!

Dưới đây, là bảng so sánh về từ vựng giữa HSK 6 và HSK 9 cấp mới

Cấp độHSK 9 cấpHSK 6 cấp
1500150
21272300
32245600
432451200
543162500
654565000
7,8,911092
Yêu cầu từ vựng giữa HSK 9 cấp và HSK 6 cấp

Ngoài ra, từ cấp độ 4 trở đi người học sẽ yêu cầu thêm kỹ năng dịch giữa tiếng Trung và ngôn ngữ mẹ đẻ ngoài 4 kỹ năng cơ bản nghe, nói, đọc và viết hiện hành. Và HSK7 – 8 – 9 chỉ thi một lần, dựa trên điểm số để đánh giá đạt HSK7, HSK8 hay HSK 9 cấp. Như vậy, chúng ta có thể thấy HSK 9 cấp có sự khác biệt rõ ràng so với HSK 6 cấp nhưng HSK 9 cấp luôn bao hàm HSK 6 cấp, chính vì thế bạn có thể học tốt khối lượng từ vựng của HSK 6 cấp và luyện tập thêm để có thể thi tốt kỳ thi HSK 9 cấp này.

Tiêu chuẩn đánh giá trình độ theo 3 trình độ, 9 cấp độ mới:

hinh-anh-minh-hoa
Hình ảnh minh họa

 Trình độ sơ cấp:

Có thể hiểu cơ bản các tài liệu ngôn ngữ đơn giản và thực hiện giao tiếp xã hội hiệu quả. Có thể diễn đạt các chủ đề cơ bản như cuộc sống hàng ngày, học tập, công việc và giao tiếp hàng ngày. Tổ chức các đoạn văn ngắn với các mẫu câu thông dụng và hoàn thành các nhiệm vụ giao tiếp đơn giản. Có thể sử dụng các phương pháp giao tiếp đơn giản để hỗ trợ diễn đạt. Có hiểu biết sơ bộ về kiến thức văn hóa Trung Quốc và có kỹ năng giao tiếp sơ bộ giữa các nền văn hóa khác nhau.

Sau khi hoàn thành giai đoạn học sơ cấp, bạn sẽ nắm vững:

608 âm tiết, 900 ký tự (có thể hiểu là phiên âm của một từ đơn) Trung Quốc

2245 từ vựng

210 điểm ngữ pháp và có thể viết chính xác 300 chữ hán trong tiếng Trung.

ki-thi-hsk
kì thi hsk

Trình độ trung cấp:

Có thể hiểu các tài liệu về nhiều chủ đề khác nhau và thực hiện giao tiếp xã hội một cách trôi chảy. Có khả năng diễn đạt thành đoạn văn về các chủ đề phức tạp hơn trong cuộc sống hàng ngày, công việc, nghề nghiệp, văn hóa xã hội và các lĩnh vực khác. Khả năng sử dụng các chiến lược giao tiếp thông dụng. Hiểu biết cơ bản về kiến thức văn hóa Trung Quốc và kỹ năng giao tiếp thông dụng giữa các nền văn hóa.

Sau khi hoàn thành chương trình học trung cấp, người học cần nắm vững:

908 âm tiết (300 âm tiết mới được thêm vào trong trình độ này).

1800 chữ Hán (900 chữ mới), 5456 từ (3211 từ mới).

424 điểm ngữ pháp (214 điểm mới) và có thể viết chính xác.

700 chữ hán tiếng Trung (Thêm 400 chữ mới).

Trình độ cao cấp:

theo quy định mới của HSK 9 cấp thì bạn thể hiểu các tài liệu ngôn ngữ phức tạp về nhiều chủ đề và thể loại khác nhau, đồng thời thực hiện các cuộc trao đổi và thảo luận chuyên sâu. Có khả năng thực hiện giao tiếp xã hội chuẩn mực và phù hợp về các chủ đề phức tạp trong đời sống xã hội, nghiên cứu học thuật và các lĩnh vực khác, với logic rõ ràng, cấu trúc chặt chẽ, tổ chức văn chương mạch lạc và hợp lý. Có khả năng sử dụng linh hoạt các chiến lược giao tiếp khác nhau. Hiểu biết chuyên sâu về kiến thức văn hóa Trung Quốc, tầm nhìn quốc tế và kỹ năng giao tiếp đa văn hóa.

Để hoàn thành cấp độ cao cấp, người học cần nắm vững:

1110 âm tiết (202 mới), 3000 chữ hán tiếng Trung (1200 mới).

11092 từ vựng (5636 từ vựng mới)

Toàn bộ 572 điểm ngữ pháp (148 mới)

Viết được 1200 chữ Hán (thêm mới 500).

Trình độ cao cấp (cấp độ HSK7,8,9) không còn được chia nhỏ về mặt định lượng kiến thức chi tiết nữa. Vì vậy yêu cầu người học cần nghiên cứu kỹ lưỡng thuận lợi cho việc ôn tập và thi HSK 9 cấp.

Phân tích về từ vựng của HSK1, 2 ( HSK 9 cấp) so với HSK1,2 (HSK 6 cấp cũ)

hsk
hsk 9 cấp và hsk 6 cấp

(Sưu tầm từ Diệp Phát)

HSK 1 cũ và mới

Thông qua so sánh 2 bảng từ vựng HSK 6 cấp cũ và HSK 9 cấp mới, chúng ta có được những thông tin mới sau:

HSK 1 mới bao gồm 500 từ chứa:

  • 141 từ HSK 1 cũ
  • 82 từ HSK 2 cũ
  • 59 từ HSK 3 cũ
  • 15 từ HSK 4 cũ: 最好(tốt nhất);重(nặng);中文(tiếng Trung);知识(tri thức, kiến thức);页(trang);行(được, chỉ sự đồng ý);毛(hào(tiền tệ));开玩笑(nói giỡn, nói đừa);还(còn, vẫn);还(hoàn trả);干(làm);干(khô, khô han);动作(động tác);等(vân vân);包子(bánh bao)
  • 3 từ HSK 5 cũ : 工人(công nhân),日期(ngày, thời kỳ),正(đang).
  • 200 từ hoàn toàn mới không có trong HSK 6 cấp cũ.

Trong 200 từ mới này thì có 86 từ xuất hiện trong quá trình Giáo trình tiêu chuẩn HSK chuẩn.

Trừ số từ đó ra, chúng ta chỉ còn 114 từ vựng mới. Và 114 từ “mới” này không có trong HSK cũ có 3 trường hợp như sau:

Từ ghép

HSK 1 mới có rất nhiều từ ghép kiểu như: 请问,请进,请坐,回到,回家,回去,进来,进去,看到,来到,听到,听见,没有,坐下,v.v..

Hoặc các từ ghép chỉ nơi chốn căn bản:

在家,这里,路上,楼上,楼下,地上v.v.. Hoặc các từ hay xuất hiện trong văn nói như: 干什么, 没什么, 没事儿,不对,不用,是不是,真的,有用,v.v.

Lấy ví dụ từ 请进 tuy không có trong cả 6 cấp của HSK cũ, nhưng nó đơn giản chỉ là từ ghép bởi chữ 请(HSK 1 cũ) và chữ 进(HSK 2 cũ). Có khoảng 54 từ ghép như thế này mà chúng ta dễ dàng đoán ra nghĩa mà không cần phải học mới.

Từ được điều chỉnh cho phù hợp lại

HSK 1 mới bổ sung 16 phương vị từ (không có trong HSK cũ): 左;右;下边;西边;外边;上边;前边;南边;那里;那边;里边;这里;后边;东边;北边;北.

Thật ra, người học HSK cũ khi học 后面,前面,上,下,v.v… cũng đã có tiếp xúc qua với nghĩa của các từ vựng này.

Bên cạnh đó, còn có 28 từ (thật ra là cũ) theo một hình thức mới như sau:

学;她们;他们;睡;事;肉;球;汽车;跑;女生;男生;奶;明年;们;考;记;话;风;饭;电视机;电话;第;打;常常;常;本子;杯.

Có thể thấy các từ vựng này đều có nghĩa khá cơ bản và cũng từng xuất hiện trong HSK cũ dưới một hình thức khác.

Ví dụ như:

  • 睡 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 睡觉 (ngủ, đi ngủ) đã có trong HSK 1 cũ
  • 事 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 事情 (sự việc, sự tình) đã có trong HSK 2 cũ

Thật ra việc điều chỉnh lại như vậy thực sự rất hợp lý. Vì có rất nhiều trường hợp hiện tại sau khi học 睡觉(ngủ) thì khi gặp 睡 cũng không biết đó là “ngủ”.

Trong khi đó, chữ 睡 và 事 thường xuất hiện nhiều hơn trong đời sống.

Từ mới hoàn toàn

Vậy sau tất cả, chúng ta chỉ có 17 từ vựng cần phải học thêm cho HSK 1 mới như sau: 子;中学生;中学;中;早;星期天;小学生;小学;网友;晚;外国;身上;课文;教学楼;见;间;放学

Tổng quan:

  • HSK 1 mới khó hơn HSK 2 hiện tại, lượng từ ít hơn HSK 3 nhưng từ mới cơ bản và thông dụng hơn rất nhiều.
  • Người học khi đạt HSK 1 sẽ có được năng lực đủ để nghe hiểu và giao lưu được ở những đề tài nói chuyện quen thuộc nhất, đáp ứng được nhu cầu giao tế xã hội căn bản nhất.
  • HSK 1 hướng người học đến những chủ đề về thông tin cá nhân, sinh hoạt thường ngày, ăn uống, đi lại, sở thích v.v..

HSK 2 cũ và mới

Bảng từ vựng HSK 2 mới có 1272 từ vựng. Số từ này còn hơn của HSK 4 nay (1200 từ),  gấp 2 lần HSK 3 cũ (600 từ) và gấp 4 lần so với HSK 2 cũ (300 từ).

Thông qua so sánh 2 bảng từ vựng HSK 6 cấp cũ và HSK 9 cấp mới, chúng ta có được những con số thống kê như sau:

HSK 2 mới (1272 từ) tổng cộng chứa:

  • 158 từ HSK 1 cũ
  • 132 từ HSK 2 cũ
  • 215 từ HSK 3 cũ
  • 166 từ HSK 4 cũ
  • 65 từ HSK 5 cũ:

工人 (công nhân); 日期 (ngày, thời hạn); 正 (đang, chính); 比如 (ví như, ví dụ); 不好意思 (không hay, xin lỗi); 称 (xưng, gọi là); 重复 (lặp lại); 出口 (xuất khẩu); 吹 (thổi); 答应 (đáp lại; trả lời); 打工 (làm công); 单位 (đơn vị); 倒 (ngược, ngược lại); 倒 (ngã; đổ); 道理 (đạo lý, lý lẽ); 等于 (bằng, tương đương); 点头 (gật đầu); 干活儿 (làm việc); 高级 (cao cấp); 公平 (công bằng); 观点 (quan điểm); 广场 (quảng trường); 喊 (la, hét); 忽然 (bỗng nhiên); 家庭 (gia đình); 角度 (góc độ); 举 (giơ; giương; nâng); 可怕 (đáng sợ); 克 (gam (đơn vị đo trọng lượng)); 来自 (lại từ, đến từ); 明星 (minh tinh, ngôi sao sáng); 排球 (bóng chuyền); 碰见 (tình cờ gặp); 片 (phiến, miếng); 平 (bằng phẳng); 平常 (bình thường); 平等 (bình đẳng); 青少年 (thanh thiếu niên); 请求 (thỉnh cầu, lời đề nghị); 人口 (nhân khẩu); 实习 (thực tập); 实现 (thực hiện); 食物 (đồ ăn); 算 (coi là, tính là); 随时 (bất kỳ lúc nào); 太太 (vợ, bà); 态度 (thái độ); 套 (bộ, bao); 闻 (ngửi, nghe thấy); 信号 (tín hiệu); 行动 (hành động); 行人 (người đi đường); 行为 (hành vi); 夜 (tối, đêm); 一路平安 (nhất lộ bình an); 亿 (một trăm triệu (vạn vạn)); 中心 (trung tâm); 主人 (chủ nhân); 装 (giả trang, làm ra vẻ); 自由 (tự do); 组成 (cấu thành, thành phần cấu tạo); 作文 (làm văn, viết văn);

  • 4 từ HSK 6: 刚刚 (vừa mới; vừa vặn; 数(1. số; 2. đếm; 周年(một năm tròn); 组(tổ, nhóm)
  • 533 từ hoàn toàn mới không có trong HSK 6 cấp cũ.

Trong 533 từ vựng mới này có 200 từ HSK 1 đã phân tích kĩ ở trên nha. Nên ta chỉ xem 333 từ trong HSK 2 mới này là những từ gì?

Trong 333 từ mới này , có 157 từ vựng đã có trong Giáo trình tiêu chuẩn HSK. Đặc biệt, có rất nhiều từ ở trình độ trung cao cấp trong giáo trình HSK cũ nhưng đã có ở HSK 2 mới này.

Ví dụ như:

HSK 4 (60 từ): 爱人 (người yêu, vợ/chồng); 办 (làm, xử lý); 笔记 (ghi chép); 变成 (biến thành); 大多数 (đại đa số, số đông); 大海 (biển khơi; biển cả); 大量 (số lượng lớn); 大人 (người lớn, bề trên (lời nói kính trọng)); 大小 (kích cỡ, số đo); 大衣 (áo khoác ngoài); 道路 (con đường); 地铁站 (ga tàu điện ngầm); 该 (nên, phải); 感到 (cảm thấy); 刚 (vừa, vừa mới); 公路 (đường cái, quốc lộ); 海边 (ven biển); 加 (cộng, thêm); 交给 (giao cho); 教师 (giáo viên); 今后 (từ nay về sau); 进入 (gia nhập); 开学 (khai giảng); 篮球 (bóng rổ); 老年 (người già (trên sáu bảy mươi tuổi)); 例子 (ví dụ); 流 (chảy); 旅行 (du lịch); 难听 (khó nghe (lời lẽ, âm nhạc)); 怕 (sợ); 瓶 (bình, chai); 晴天 (trời trong, trời quang); 取得 (lấy được); 全国 (toàn quốc); 全年 (cả năm); 人数 (số người); 少数 (số ít); 身边 (bên cạnh mình); 收到 (nhận được); 熟 (chín (thức ăn)); 停 (dừng, ngừng); 同样 (giống nhau); 图片 (tranh ảnh); 午睡 (ngủ trưa); 想法 (quan điểm); 相机 (máy ảnh); 星星 (ngôi sao); 姓名 (họ tên); 一生 (một đời người); 阴天 (ngày râm); 银行卡 (Thẻ ngân hàng); 英语 (tiếng Anh; Anh ngữ); 油 (dầu; xăng); 院长 (viện trưởng); 院子 (cái sân); 长大 (trưởng thành, lớn lên); 照相 (chụp hình); 纸 (giấy); 作家 (tác gia); 做法 (cách làm);

HSK 5 (48 từ): 背 (cõng; vác); 半夜 (nửa đêm); 不满 (bất mãn); 不行 (không được); 常见 (thường thấy); 大声 (lớn tiếng); 大自然 (thiên nhiên; giới tự nhiên); 队 (đội, đội ngũ); 多数 (đa số, số nhiều); 公交车 (xe buýt); 过年 (ăn tết); 坏处 (tác hại, chỗ xấu); 急 (gấp, vội); 计算机 (máy vi tính); 家长 (phụ huynh); 假期 (kỳ nghỉ); 叫作 (gọi là); 数学 (môn toán); 酒店 (khách sạn); 卡 (tờ, phiếu); 考生 (thí sinh); 靠 (dựa; nhờ vào); 绿色 (màu xanh lá); 名称 (Danh Xưng, tên gọi); 难题 (chuyện khó); 排 (hàng); 碰 (đụng, gặp phải); 平安 (bình an); 气 (Khí: không khí, hơi thở); 气温 (nhiệt độ không khí); 青年 (thanh niên, tuổi trẻ); 球场 (sân bóng); 球队 (đội bóng); 日子 (ngày); 商人 (thương nhân); 少年 (thiếu niên); 提出 (đề ra); 外卖 (bán mang đi (take away)); 午餐 (bữa cơm; bữa cơm trưa); 小姐 (tiểu thư, quý cô); 休假 (nghỉ phép, nghỉ hè); 养 (nuôi, trồng); 音节 (âm tiết); 早餐 (bữa ăn sáng, bữa sáng); 早晨 (sáng sớm); 占 (chiếm); 中餐 (món ăn Trung Quốc); 中年 (trung niên); 住房 (nhà ở);

Trừ số từ đó ra, chúng ta còn 176 từ vựng khác. Và theo phân tích, các từ vựng “mới” 3 trường hợp như sau:

Từ ghép

HSK 2 mới cũng có nhiều từ ghép như sau:

做饭;做到;走开;走进;走过;只能;找出;;早就;心中;心里;小时候;想起;想到;拿到;拿出;快要;就要;讲话;见过;见到;等到;带来;从小;出门;常用;不一会儿;不一定;不久;不要;不太;不够v.v..

Hoặc các từ ghép chỉ nơi chốn căn bản: 西南;西北;问路;东南;大门

v.v..

Hoặc các từ hay xuất hiện trong văn nói như: 有(一)点儿;有人;有空儿;回国;坏人;好事;好人;好久;好多;过来;站住;快点;v.v.

Các từ này là được ghép bởi 2 chữ cũ.

Từ được điều chỉnh cho phù hợp lại

Có 34 từ như: 白色;笔;变;表;咱;查;车辆;蛋;但;以下;以上;眼;选;下雪;西方;网;通;它们;全;骑车;爬;零下;凉;练;街;加油;鸡;或;画儿;黑色;海;改;懂得;东方;

Các từ vựng này đều có nghĩa khá quen thuộc ở HSK cũ và cũng từng xuất hiện trong HSK cũ dưới một hình thức khác.

Ví dụ như:

– 眼;它们;骑车;鸡;黑色;懂得;蛋;但;表;笔;白色  không có trong HSK cũ nhưng thật ra 眼睛;它;骑;鸡蛋;黑;懂;鸡蛋;但是;手表;铅笔;白 đều đã có trong HSK 2 cũ.

– 选;西方;爬;练;或;画儿;东方;车辆;查;变 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 选择;西;爬山;练习;或者;画;东;辆;检查;变化  đều đã có trong HSK 3 cũ.

 Từ mới hoàn toàn

65 từ vựng hoàn toàn mới cần phải học thêm cho HSK 2 mới bao gồm :

组长;中医;中小学;中级;月份;院;影片;英文;一点点;一路顺风;药片;笑话儿;校园;小声;下周;西医;西餐;晚餐;晚报;晚安;停车场;停车;天上;体育场;提到;市长;市;生;什么样;日报;全体;全身;全家;球鞋;求;前年;千克;普通;名;面;面;旅客;留学生;里头;老是;快餐;课堂;科;开机;举手;接下来;级;黄色;湖;封;分数;方便面;队长;的话;得出;道;出租;成;比如说;班长;

Sau khi phân tích về những sự khác biệt cơ bản HSK 9 cấp mới và HSK 6 cấp cũ, chúng ta có thể thấy rằng không quá khó để học bởi HSK 9 cấp mới thực ra là sự phát triển thêm trên nền của HSK cũ. Tăng thêm kiến thức cũng là tăng thêm cơ hội cho chính bản thân mình. Vậy tại sao chúng ta không đón nhận thử thách để khai phá giới hạn của chính mình.

Góc tìm đồng đội

han-ngu-tran-kien
Trung tâm Hán Ngữ Trần Kiến

Nếu như bạn đang phân vân không biết nên học Tiếng Trung ở đâu và học như thế nào để có thể tự tin với kì thi HSK 9 cấp mới này. Đừng ngại ngùng mà hãy đến với Hán Ngữ Trần Kiến để học tập và biết thêm nhiều từ vựng hay, những mẫu câu hữu ích giúp cho bạn tự tin hơn. Các bạn yên tâm ở đây luôn có đội ngũ giảng viên nhiệt huyết, sáng tạo để mang đến cho các bạn những bài giảng thú vị và hấp dẫn. Các bạn nhanh tay đăng kí và trở thành một phần của Hán Ngữ Trần Tiến nào!

TRỤ SỞ CHÍNH TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HÁN NGỮ TRẦN KIẾN

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com
  • caulacbotiengtrung.edu.vn
  • FANPAGE

TÌM HIỂU THÊM

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo