Liên từ tiếng Trung phổ biến giúp bạn viết hay hơn

Tháng Ba 2, 2024

Liên từ tiếng Trung là một phần quan trọng trong việc xây dựng cấu trúc câu và kết nối ý tưởng trong văn bản. Sử dụng đúng và linh hoạt các liên từ có thể giúp bạn viết một cách tự nhiên và truyền đạt ý kiến một cách hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những liên từ tiếng Trung phổ biến nhất và cách sử dụng chúng để nâng cao khả năng viết của bạn.

liên từ tiếng trung

I. Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Liên từ 连词 /liáncí/ trong tiếng Trung là các từ hoặc cụm từ được sử dụng để kết nối các thành phần trong câu hoặc các câu hoặc đoạn văn với nhau. Liên từ tiếng Trung có vai trò quan trọng trong việc xây dựng cấu trúc câu, tạo sự mạch lạc và truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác trong văn viết và diễn đạt. Một số liên từ tiếng Trung phổ biến bao gồm “和” (hé), “但是” (dànshì), “因为” (yīnwèi), “所以” (suǒyǐ), “虽然” (suīrán),…

Ví dụ: 

因为下雨,所以我没有去公园。/Yīnwèi xià yǔ, suǒyǐ wǒ méiyǒu qù gōngyuán./ – Vì trời mưa, nên tôi không đi công viên.

虽然天气很冷,他还是去跑步了。/Suīrán tiānqì hěn lěng, tā háishì qù pǎobù le./ – Mặc dù thời tiết rất lạnh, anh ấy vẫn đi chạy bộ.

我一起去看电影。/Tā hé wǒ yīqǐ qù kàn diànyǐng./ – Anh ấy đi xem phim cùng tôi.

II. Đặc điểm và chức năng của liên từ tiếng Trung

1. Đặc điểm của liên từ tiếng Trung

  • Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同 – tóng”, “与 – yǔ” không đứng đầu câu.

Ví dụ:

她的朋友一起旅行。/Tā hé tā de péngyǒu yīqǐ lǚxíng./ – Cô ấy đi du lịch cùng bạn bè của mình.

他的女儿儿子都很聪明。/Tā de nǚ’ér gēn er zi dōu hěn cōngmíng./ – Con gái và con trai của anh ta đều rất thông minh.

  • Các thành phần đứng trước và sau từ nối có thể đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

学习工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và công việc
工作学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và học tập

老师学生 /lǎoshī hé xuéshēng/: giáo viên và học sinh
学生老师 /xuéshēng hé lǎoshī/: học sinh và giáo viên

小李小王 /xiǎolǐ tóng xiǎowáng/: Tiểu Lý và Tiểu Vương
小王小李 /xiǎowáng tóng xiǎolǐ/: Tiểu Vương và Tiểu Lý

2. Chức năng của liên từ tiếng Trung

Liên từ trong tiếng Trung có tác dụng để nối các ý tưởng, các câu lại với nhau để chỉ ra mối quan hệ giữa chúng, cụ thể:

  • Một số mối quan hệ được thể hiện phổ biến hơn: Quan hệ nhân quả, điều kiện giả thiết, lựa chọn và kế thừa,…
  • Một số mối quan hệ ít phổ biến hơn như chuyển tiếp, so sánh, tăng tiến, nhượng bộ,…

III. Phân loại liên từ tiếng Trung

132

1. Liên từ chỉ quan hệ phối hợp

Liên từ chỉ có thể dùng để nối các từ ngữ, cụm từ ngắn, đặc biệt “和,跟,于,同” thậm chí không thể nối giữa các cụm động từ hay cụm tính từ.

 /hé/
 /tóng/Cùng
 /gēn/Cùng, với
 /yǔ/Và, với
况且 /kuàngqiě/Hơn nữa
 /jí/
以及 /yǐjí/
乃至 /nǎizhì/Ngay cả

Ví dụ:

他一起吃饭。/Wǒ hé tā yīqǐ chīfàn./ – Tôi và anh ấy cùng nhau ăn cơm.

他是好兄弟。/Wǒ yǔ tā shì hǎo xiōngdì./ – Tôi và anh ấy là anh em tốt của nhau.

要我你一起去吗? – /Yào wǒ gēn nǐ yīqǐ qù ma?/ – Cần tôi đi chung với bạn không?

2. Liên từ chỉ quan hệ ngang hàng

Thành phần được liên kết bởi từ nối có quan hệ ngang hàng, không phân biệt chính – phụ.

又… 又… yòu… yòu…Vừa…vừa…
有时…有时… yǒushí… yǒushí…Có khi… có khi…
一会儿… 一会儿… yīhuǐ’er… yīhuǐ’er…Lúc thì… lúc thì…
一边… 一边… (Chỉ đi với động từ) yībiān… yībiān…Vừa… vừa…

Ví dụ: 

帅。/Tā yòu gāo yòu shuài./ – Anh ấy vừa cao vừa đẹp trai.

有时我喜欢安静,有时我喜欢热闹。/Yǒushí wǒ xǐhuān ānjìng, yǒushí wǒ xǐhuān rènào./ – Đôi khi tôi thích yên tĩnh, đôi khi tôi thích sôi động.

一会儿在学习,一会儿在看电视。/Tā yīhuǐr zài xuéxí, yīhuǐr zài kàn diànshì./ – Anh ấy một lúc học, một lúc xem TV.

一边吃饭,一边看电视。/Tā yībiān chīfàn, yībiān kàn diànshì./ – Cô ấy ăn cơm một bên, xem TV một bên.

3. Liên từ chỉ quan hệ lựa chọn

Liên từ chỉ quan hệ lựa chọn dùng để kết nối giữa các câu đoạn với nhau mang tính chất chọn lựa.

或者… 或者… huòzhě… huòzhě…Hoặc… hoặc…
(是)…,还是…(shì)…, háishì…(Là)… hay là…
不是…,就是 / 便是… bùshì…, jiùshì / biàn shìKhông phải là…, thì là…
不是…,而是… bùshì…, ér shì…Không phải…, mà là…

Ví dụ:

我们或者去看电影,或者去打保龄球。/Wǒmen huòzhě qù kàn diànyǐng, huòzhě qù dǎ bǎolíngqiú./ – Chúng ta có thể đi xem phim hoặc đi chơi bowling.

不是在家,就是在办公室。/Tā bùshì zàijiā, jiùshì zài bàngōngshì./ – Anh ấy không ở nhà, thì chắc là ở văn phòng.

4. Liên từ chỉ quan hệ tăng tiến

Các cặp liên từ như “không những…, mà còn” là cặp từ nối chỉ sự phát triển, thăng tiến.

不但…, 而且… bùdàn…, érqiě…Không những…, mà còn…
不但不…, 反而… bùdàn bù …, fǎn’ér…Không những không…, ngược lại…
…, 甚至… …, shènzhì……, thậm chí…
再说… zàishuō…Hơn nữa, vả lại…

Ví dụ: 

不但不生气,反而笑了起来。/Tā bùdàn bù shēngqì, fǎn’ér xiào le qǐlái./ – Anh ấy không chỉ không tức giận, mà còn cười lên.

她喜欢读书,甚至通宵不睡觉。/Tā xǐhuān dúshū, shènzhì tōngxiāo bù shuìjiào./ Cô ấy thích đọc sách, thậm chí cả đêm không ngủ.

5. Liên từ chỉ quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập

Cấu trúc “虽然… 但是…” (Tuy…nhưng…) là một trong những từ nối chỉ sự đối lập, tương phản.

虽然… 但是… suīrán… dànshì…Tuy… nhưng…
虽然…, 不过… suīrán…, bùguò…Tuy…, nhưng…
…, 但是… …, dànshì……, nhưng…
…, 却/而… …, què / ér……, nhưng…

Ví dụ:

虽然天气很冷,但是他还是出去跑步了。/Suīrán tiānqì hěn lěng, dànshì tā háishì chūqù pǎobù le./ – Mặc dù thời tiết rất lạnh nhưng anh ấy vẫn đi chạy bộ.

他工作认真负责,经常被忽视。/(Tā gōngzuò rènzhēn fùzé, què jīngcháng bèi hūshì./ – Anh ấy làm việc chăm chỉ và trách nhiệm, nhưng thường bị bỏ qua.

6. Liên từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả

因为…, 所以… yīn wéi…, suǒyǐ…Vì…, nên…
由于…, 因此… yóuyú…, yīncǐ…Bởi vì…, do đó…
之所以…, 是因为… zhī suǒyǐ…, shì yīnwèi…Sở dĩ…, là vì…
因而… yīn’ér…Cho nên…

Ví dụ:

之所以他失败了,是因为他没有足够的准备。/Zhī suǒyǐ tā shībài le, shì yīnwèi tā méiyǒu zúgòu de zhǔnbèi./ – Lý do anh ấy thất bại là vì anh ấy không chuẩn bị đầy đủ.

由于下雨,因此比赛被取消了。/Yóuyú xià yǔ, yīncǐ bǐsài bèi qǔxiāo le./ – Do mưa, cuộc thi đã bị hủy bỏ.

  • Ngoài ra còn có các cụm từ vựng chỉ nguyên nhân – kết quả:
 yīnDo, bởi
于是 yúshìThế là, ngay sau đó
然后 ránhòuSau đó
从而 cóng’érDo đó, vì vậy
为什么 wèishémeTại sao, vì sao
原因 yuányīnNguyên nhân
结果 jiéguǒKết quả
既然 jìránĐã vậy
因为什么 yīnwèi shé meBởI vì cái gì
原因是 yuányīn shìNguyên nhân là
什么原因 shénme yuányīnNguyên nhân gì
原因可能是 yuányīn kěnéng shìNguyên nhân khả năng là
既然这样 jìrán zhèyàngĐã như vậy
结果是 jiéguǒ shìKết quả là
什么结果 shénme jiéguǒKết quả thế nào
同理可知 tóng lǐ kězhīTương tự, có thể biết
可以得出 kěyǐ dé chūCó thể rút ra
可以推断 kěyǐ tuīduànCó thể suy luận
推测结果 tuīcè jiéguǒKết quả suy đoán
由此可知 yóu cǐ kězhīDo đó có thể biết
为什么这样 wèishéme zhèyàngTại sao lại như vậy

7. Liên từ chỉ quan hệ giả thiết – điều kiện

如果…, 就… rúguǒ…, jiù…Nếu…, thì…
假如…, 就… jiǎrú…, jiù…Nếu…, thì…
假设…, 就… jiǎshè…, jiù…Giả dụ…, thì…
只要… zhǐyào…Chỉ cần…
不管… bùguǎn…Cho dù…
除非… chúfēi…Trừ khi…
要是… yàoshi…Nếu…
若是… ruòshì…Nếu như…

Ví dụ:

假设明天天气好,可以去郊游。/Jiǎshè míngtiān tiānqì hǎo, jiù kěyǐ qù jiāoyóu./ – Giả sử ngày mai thời tiết tốt, chúng ta có thể đi dạo ngoại.

若是你有什么问题,随时可以问我。/(Ruò shì nǐ yǒu shénme wèntí, suíshí kěyǐ wèn wǒ./ – Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi tôi bất cứ lúc nào.

8. Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối, kế thừa

于是… yúshì…Thế là…
然后… ránhòu…Sau đó…
此外… cǐwài…Ngoài ra…
说到… shuō dào…Nói đến…
接着… jiēzhe…Tiếp theo…

Ví dụ:

于是,故事就这样形成了。/Yúshì, gùshì jiù zhèyàng xíngchéngle./ – Thế là câu chuyện cứ thế được hình thành.

此外再没给我什么东西。/Tā cǐwài zài méi gěi wǒ shénme dōngxi./ – Anh ta ngoài cái này ra thì không đưa tôi gì khác nữa.

9. Liên từ chỉ quan hệ so sánh

似乎… sìhū…Hình như, dường như…
不如… bùrú…Không bằng…
与其… 不如… yǔqí… bùrú…Thà… còn hơn…
虽然… 可是… suīrán… kěshìTuy rằng… nhưng…

Ví dụ:

论手巧,大家都不如他。/Lùn shǒuqiǎo, dàjiā dōu bùrú tā/ – Nói về khéo tay thì không ai bằng anh ấy.

与其坐车,不如坐船。/Yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán/ –  Thà đi tàu biển còn hơn đi xe.

10. Liên từ chỉ mục đích

以… yǐ…Nhằm…
以便… yǐbiàn…Để, tiện cho…
为了… wèile…Để, vì (nói về mục đích)…
以免 + Cụm động từ yǐmiǎn…Để tránh…

Ví dụ:

为了提高汉语水平,每天她都练习汉语。/Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ./
Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy đều luyện tập tiếng Trung.

这儿有高压电线, 请不要靠近,以免发生危险。/Zhè’er yǒu gāoyā diànxiàn, qǐng bùyào kàojìn, yǐmiǎn fāshēng wéixiǎn./ – Ở đây có dây điện cao thế, vui lòng không đến gần để tránh xảy ra nguy hiểm.

Bài viết này đã tổng hợp những liên từ phổ biến trong tiếng Trung, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Hãy cùng khám phá và nắm bắt những liên từ tiếng Trung phổ biến này để trở thành một người viết và nói tiếng Trung thành thạo hơn nhé!


Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

Khóa học tiếng Trung online với người bản xứ

Bật mí cách học tiếng Trung hiệu qua qua bài hát

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo