Liên từ tiếng Trung là một phần quan trọng trong việc xây dựng cấu trúc câu và kết nối ý tưởng trong văn bản. Sử dụng đúng và linh hoạt các liên từ có thể giúp bạn viết một cách tự nhiên và truyền đạt ý kiến một cách hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những liên từ tiếng Trung phổ biến nhất và cách sử dụng chúng để nâng cao khả năng viết của bạn.
I. Liên từ trong tiếng Trung là gì?
Liên từ 连词 /liáncí/ trong tiếng Trung là các từ hoặc cụm từ được sử dụng để kết nối các thành phần trong câu hoặc các câu hoặc đoạn văn với nhau. Liên từ tiếng Trung có vai trò quan trọng trong việc xây dựng cấu trúc câu, tạo sự mạch lạc và truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác trong văn viết và diễn đạt. Một số liên từ tiếng Trung phổ biến bao gồm “和” (hé), “但是” (dànshì), “因为” (yīnwèi), “所以” (suǒyǐ), “虽然” (suīrán),…
Ví dụ:
因为下雨,所以我没有去公园。/Yīnwèi xià yǔ, suǒyǐ wǒ méiyǒu qù gōngyuán./ – Vì trời mưa, nên tôi không đi công viên.
虽然天气很冷,他还是去跑步了。/Suīrán tiānqì hěn lěng, tā háishì qù pǎobù le./ – Mặc dù thời tiết rất lạnh, anh ấy vẫn đi chạy bộ.
他和我一起去看电影。/Tā hé wǒ yīqǐ qù kàn diànyǐng./ – Anh ấy đi xem phim cùng tôi.
II. Đặc điểm và chức năng của liên từ tiếng Trung
1. Đặc điểm của liên từ tiếng Trung
- Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同 – tóng”, “与 – yǔ” không đứng đầu câu.
Ví dụ:
她和她的朋友一起旅行。/Tā hé tā de péngyǒu yīqǐ lǚxíng./ – Cô ấy đi du lịch cùng bạn bè của mình.
他的女儿跟儿子都很聪明。/Tā de nǚ’ér gēn er zi dōu hěn cōngmíng./ – Con gái và con trai của anh ta đều rất thông minh.
- Các thành phần đứng trước và sau từ nối có thể đổi vị trí cho nhau.
Ví dụ:
学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và công việc
工作并学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và học tập
老师和学生 /lǎoshī hé xuéshēng/: giáo viên và học sinh
学生和老师 /xuéshēng hé lǎoshī/: học sinh và giáo viên
小李同小王 /xiǎolǐ tóng xiǎowáng/: Tiểu Lý và Tiểu Vương
小王同小李 /xiǎowáng tóng xiǎolǐ/: Tiểu Vương và Tiểu Lý
2. Chức năng của liên từ tiếng Trung
Liên từ trong tiếng Trung có tác dụng để nối các ý tưởng, các câu lại với nhau để chỉ ra mối quan hệ giữa chúng, cụ thể:
- Một số mối quan hệ được thể hiện phổ biến hơn: Quan hệ nhân quả, điều kiện giả thiết, lựa chọn và kế thừa,…
- Một số mối quan hệ ít phổ biến hơn như chuyển tiếp, so sánh, tăng tiến, nhượng bộ,…
III. Phân loại liên từ tiếng Trung
1. Liên từ chỉ quan hệ phối hợp
Liên từ chỉ có thể dùng để nối các từ ngữ, cụm từ ngắn, đặc biệt “和,跟,于,同” thậm chí không thể nối giữa các cụm động từ hay cụm tính từ.
和 | /hé/ | Và |
同 | /tóng/ | Cùng |
跟 | /gēn/ | Cùng, với |
与 | /yǔ/ | Và, với |
况且 | /kuàngqiě/ | Hơn nữa |
及 | /jí/ | Và |
以及 | /yǐjí/ | Và |
乃至 | /nǎizhì/ | Ngay cả |
Ví dụ:
我和他一起吃饭。/Wǒ hé tā yīqǐ chīfàn./ – Tôi và anh ấy cùng nhau ăn cơm.
我与他是好兄弟。/Wǒ yǔ tā shì hǎo xiōngdì./ – Tôi và anh ấy là anh em tốt của nhau.
要我跟你一起去吗? – /Yào wǒ gēn nǐ yīqǐ qù ma?/ – Cần tôi đi chung với bạn không?
2. Liên từ chỉ quan hệ ngang hàng
Thành phần được liên kết bởi từ nối có quan hệ ngang hàng, không phân biệt chính – phụ.
又… 又… | yòu… yòu… | Vừa…vừa… |
有时…有时… | yǒushí… yǒushí… | Có khi… có khi… |
一会儿… 一会儿… | yīhuǐ’er… yīhuǐ’er… | Lúc thì… lúc thì… |
一边… 一边… (Chỉ đi với động từ) | yībiān… yībiān… | Vừa… vừa… |
Ví dụ:
他又高又帅。/Tā yòu gāo yòu shuài./ – Anh ấy vừa cao vừa đẹp trai.
有时我喜欢安静,有时我喜欢热闹。/Yǒushí wǒ xǐhuān ānjìng, yǒushí wǒ xǐhuān rènào./ – Đôi khi tôi thích yên tĩnh, đôi khi tôi thích sôi động.
他一会儿在学习,一会儿在看电视。/Tā yīhuǐr zài xuéxí, yīhuǐr zài kàn diànshì./ – Anh ấy một lúc học, một lúc xem TV.
她一边吃饭,一边看电视。/Tā yībiān chīfàn, yībiān kàn diànshì./ – Cô ấy ăn cơm một bên, xem TV một bên.
3. Liên từ chỉ quan hệ lựa chọn
Liên từ chỉ quan hệ lựa chọn dùng để kết nối giữa các câu đoạn với nhau mang tính chất chọn lựa.
或者… 或者… | huòzhě… huòzhě… | Hoặc… hoặc… |
(是)…,还是… | (shì)…, háishì… | (Là)… hay là… |
不是…,就是 / 便是… | bùshì…, jiùshì / biàn shì | Không phải là…, thì là… |
不是…,而是… | bùshì…, ér shì… | Không phải…, mà là… |
Ví dụ:
我们或者去看电影,或者去打保龄球。/Wǒmen huòzhě qù kàn diànyǐng, huòzhě qù dǎ bǎolíngqiú./ – Chúng ta có thể đi xem phim hoặc đi chơi bowling.
他不是在家,就是在办公室。/Tā bùshì zàijiā, jiùshì zài bàngōngshì./ – Anh ấy không ở nhà, thì chắc là ở văn phòng.
4. Liên từ chỉ quan hệ tăng tiến
Các cặp liên từ như “không những…, mà còn” là cặp từ nối chỉ sự phát triển, thăng tiến.
不但…, 而且… | bùdàn…, érqiě… | Không những…, mà còn… |
不但不…, 反而… | bùdàn bù …, fǎn’ér… | Không những không…, ngược lại… |
…, 甚至… | …, shènzhì… | …, thậm chí… |
再说… | zàishuō… | Hơn nữa, vả lại… |
Ví dụ:
他不但不生气,反而笑了起来。/Tā bùdàn bù shēngqì, fǎn’ér xiào le qǐlái./ – Anh ấy không chỉ không tức giận, mà còn cười lên.
她喜欢读书,甚至通宵不睡觉。/Tā xǐhuān dúshū, shènzhì tōngxiāo bù shuìjiào./ Cô ấy thích đọc sách, thậm chí cả đêm không ngủ.
5. Liên từ chỉ quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập
Cấu trúc “虽然… 但是…” (Tuy…nhưng…) là một trong những từ nối chỉ sự đối lập, tương phản.
虽然… 但是… | suīrán… dànshì… | Tuy… nhưng… |
虽然…, 不过… | suīrán…, bùguò… | Tuy…, nhưng… |
…, 但是… | …, dànshì… | …, nhưng… |
…, 却/而… | …, què / ér… | …, nhưng… |
Ví dụ:
虽然天气很冷,但是他还是出去跑步了。/Suīrán tiānqì hěn lěng, dànshì tā háishì chūqù pǎobù le./ – Mặc dù thời tiết rất lạnh nhưng anh ấy vẫn đi chạy bộ.
他工作认真负责,却经常被忽视。/(Tā gōngzuò rènzhēn fùzé, què jīngcháng bèi hūshì./ – Anh ấy làm việc chăm chỉ và trách nhiệm, nhưng thường bị bỏ qua.
6. Liên từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả
因为…, 所以… | yīn wéi…, suǒyǐ… | Vì…, nên… |
由于…, 因此… | yóuyú…, yīncǐ… | Bởi vì…, do đó… |
之所以…, 是因为… | zhī suǒyǐ…, shì yīnwèi… | Sở dĩ…, là vì… |
因而… | yīn’ér… | Cho nên… |
Ví dụ:
之所以他失败了,是因为他没有足够的准备。/Zhī suǒyǐ tā shībài le, shì yīnwèi tā méiyǒu zúgòu de zhǔnbèi./ – Lý do anh ấy thất bại là vì anh ấy không chuẩn bị đầy đủ.
由于下雨,因此比赛被取消了。/Yóuyú xià yǔ, yīncǐ bǐsài bèi qǔxiāo le./ – Do mưa, cuộc thi đã bị hủy bỏ.
- Ngoài ra còn có các cụm từ vựng chỉ nguyên nhân – kết quả:
因 | yīn | Do, bởi |
于是 | yúshì | Thế là, ngay sau đó |
然后 | ránhòu | Sau đó |
从而 | cóng’ér | Do đó, vì vậy |
为什么 | wèishéme | Tại sao, vì sao |
原因 | yuányīn | Nguyên nhân |
结果 | jiéguǒ | Kết quả |
既然 | jìrán | Đã vậy |
因为什么 | yīnwèi shé me | BởI vì cái gì |
原因是 | yuányīn shì | Nguyên nhân là |
什么原因 | shénme yuányīn | Nguyên nhân gì |
原因可能是 | yuányīn kěnéng shì | Nguyên nhân khả năng là |
既然这样 | jìrán zhèyàng | Đã như vậy |
结果是 | jiéguǒ shì | Kết quả là |
什么结果 | shénme jiéguǒ | Kết quả thế nào |
同理可知 | tóng lǐ kězhī | Tương tự, có thể biết |
可以得出 | kěyǐ dé chū | Có thể rút ra |
可以推断 | kěyǐ tuīduàn | Có thể suy luận |
推测结果 | tuīcè jiéguǒ | Kết quả suy đoán |
由此可知 | yóu cǐ kězhī | Do đó có thể biết |
为什么这样 | wèishéme zhèyàng | Tại sao lại như vậy |
7. Liên từ chỉ quan hệ giả thiết – điều kiện
如果…, 就… | rúguǒ…, jiù… | Nếu…, thì… |
假如…, 就… | jiǎrú…, jiù… | Nếu…, thì… |
假设…, 就… | jiǎshè…, jiù… | Giả dụ…, thì… |
只要… | zhǐyào… | Chỉ cần… |
不管… | bùguǎn… | Cho dù… |
除非… | chúfēi… | Trừ khi… |
要是… | yàoshi… | Nếu… |
若是… | ruòshì… | Nếu như… |
Ví dụ:
假设明天天气好,就可以去郊游。/Jiǎshè míngtiān tiānqì hǎo, jiù kěyǐ qù jiāoyóu./ – Giả sử ngày mai thời tiết tốt, chúng ta có thể đi dạo ngoại.
若是你有什么问题,随时可以问我。/(Ruò shì nǐ yǒu shénme wèntí, suíshí kěyǐ wèn wǒ./ – Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi tôi bất cứ lúc nào.
8. Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối, kế thừa
于是… | yúshì… | Thế là… |
然后… | ránhòu… | Sau đó… |
此外… | cǐwài… | Ngoài ra… |
说到… | shuō dào… | Nói đến… |
接着… | jiēzhe… | Tiếp theo… |
Ví dụ:
于是,故事就这样形成了。/Yúshì, gùshì jiù zhèyàng xíngchéngle./ – Thế là câu chuyện cứ thế được hình thành.
他此外再没给我什么东西。/Tā cǐwài zài méi gěi wǒ shénme dōngxi./ – Anh ta ngoài cái này ra thì không đưa tôi gì khác nữa.
9. Liên từ chỉ quan hệ so sánh
似乎… | sìhū… | Hình như, dường như… |
不如… | bùrú… | Không bằng… |
与其… 不如… | yǔqí… bùrú… | Thà… còn hơn… |
虽然… 可是… | suīrán… kěshì | Tuy rằng… nhưng… |
Ví dụ:
论手巧,大家都不如他。/Lùn shǒuqiǎo, dàjiā dōu bùrú tā/ – Nói về khéo tay thì không ai bằng anh ấy.
与其坐车,不如坐船。/Yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán/ – Thà đi tàu biển còn hơn đi xe.
10. Liên từ chỉ mục đích
以… | yǐ… | Nhằm… |
以便… | yǐbiàn… | Để, tiện cho… |
为了… | wèile… | Để, vì (nói về mục đích)… |
以免 + Cụm động từ | yǐmiǎn… | Để tránh… |
Ví dụ:
为了提高汉语水平,每天她都练习汉语。/Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ./
Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy đều luyện tập tiếng Trung.
这儿有高压电线, 请不要靠近,以免发生危险。/Zhè’er yǒu gāoyā diànxiàn, qǐng bùyào kàojìn, yǐmiǎn fāshēng wéixiǎn./ – Ở đây có dây điện cao thế, vui lòng không đến gần để tránh xảy ra nguy hiểm.
Bài viết này đã tổng hợp những liên từ phổ biến trong tiếng Trung, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Hãy cùng khám phá và nắm bắt những liên từ tiếng Trung phổ biến này để trở thành một người viết và nói tiếng Trung thành thạo hơn nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm: