Cách dùng chữ 了, khi nào được đọc là liǎo

Tháng Hai 17, 2024

Trong tiếng Trung, chữ /le/ là chữ được sử dụng với tần suất cao và cách sử dụng cũng rất đa dạng. Để hiểu được cách dùng chữ như thế nào và khi nào được đọc là liǎo, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

了

I. Cách dùng 了 trong tiếng Trung

1. Biểu thị ý khẳng định

Cách dùng đầu tiên đó là đặt ở vị trí cuối câu nhằm biểu thị sự biến hóa hoặc xuất hiện tình hình mới.

Cách dùng 了

Ví dụ 

Biểu thị đã hoặc sẽ xuất hiện tình hình nào đó.
  • 天下雪。/Tiān xiàxuě le./: Tuyết rơi rồi.
  • 他们分手。/Tāmen fēnshǒu le./: Họ đã chia tay rồi.
  • 春天快到。/Chūntiān kuài dào le./: Mùa xuân sắp đến rồi.
Biểu thị sự xuất hiện việc nào đó trong điều kiện, tình huống nào đó.
  • 天一下雨,我就不出门。/Tiān yī xiàyǔ, wǒ jiù bù chūmén le./: Cứ hễ trời mưa, tôi không muốn ra khỏi cửa nữa.
  • 你早来一天就见着小明。/Nǐ zǎolái yītiān jiù jiànzhe Xiǎomíng le./: Cậu đến sớm một ngày thì đã gặp được Tiểu Minh rồi.
Biểu thị sự nhận thức, chủ trương, cách suy nghĩ, hành động đều có sự biến hóa.
  • 我现在明白他的意思。/Wǒ xiànzài míngbái tā de yìsi le./: Hiện tại tôi đã hiểu được ý của anh ấy rồi.
  • 我本来不想参加,后来还是参加。/Wǒ běnlái bù xiǎng cānjiā, hòulái háishì cānjiā le./: Tôi vốn dĩ không muốn tham gia nhưng sau lại vẫn tham gia.
Biểu thị sự hối thúc hoặc khuyên ngăn.
  • 我们走,走,不能再等!/Wǒmen zǒule, zǒule, bùnéng zài děng le!/: Chúng ta đi thôi, không đợi được nữa rồi!
  • 不要老说这些事。/Bùyào lǎo shuō zhèxiē shì le./: Đừng nói mãi những chuyện này nữa.

2. Biểu thị động tác đã hoàn thành

Khi trong tiếng Trung biểu thị động tác đã hoàn thành thì dùng sau động từ. Nếu động từ có bổ ngữ xu hướng thì sẽ đặt sau bổ ngữ xu hướng.

  • Công thức:

Động từ +

  • Ví dụ:

他买一本书。/Tā mǎile yī běn shū/ – Anh ấy đã mua một cuốn sách.
上午我发出去一封信。/Shàngwǔ wǒ fā chūqùle yī fēng xìn./ – Tôi đã gửi một lá thư vào buổi sáng.
小明走超市。/Xiǎomíng zǒu le chāoshì./ – Tiểu Minh đi siêu thị rồi.

3. Biểu thị tăng cường ý nghĩa cho tính từ

Khi trong tiếng Trung biểu thị tăng cường ý nghĩa cho tính từ thì nó có tác dụng nhấn mạnh tính từ được sử dụng trong câu.

  • Công thức:

+ Tính từ +
Tính từ + 极 了 (Dùng cho tính từ khẳng định)
Tính từ + 死 了 (Dùng cho tính từ phủ định)
+ Tính từ +

  • Ví dụ:

我们 饿死了!/Wǒmen è sǐ le!/ – Chúng tôi đang chết đói!
这只狗!/Zhè zhī gǒu kě chòule!/ – Con chó này có mùi quá!
我英语的说话好极了。/Wǒ Yīngyǔ de shuōhuà hǎo jíle./ – Khả năng nói tiếng Anh của tôi rất tốt.

4. Dùng trong câu hỏi chính phản

  • Công thức:

+ 没有…?

  • Ví dụ:

你吃饭了没有?/Nǐ chīfàn le méiyǒu?/ – Cậu đã ăn cơm chưa?
你买新衣服了没有?/Nǐ mǎi xīn yīfu le méiyǒu?/ – Cậu đã mua quần áo mới chưa?
爸爸看今天的信息了没有?/Bàba kàn jīntiān de xìnxi le méiyǒu?/ – Bố xem tin tức hôm nay chưa?

5. Câu có 2 chữ 了

Khi câu có 2 chữ thì nó thể hiện cả hành động đã hoàn thành và sự thay đổi trạng thái. Nó thường diễn đạt những gì đã được hoàn thành “cho hiện tại” hoặc “cho đến nay”.

  • Ví dụ:

他已经吃八碗面条!/Tā yǐjīng chīle bā wǎn miàntiáo le!/ – Anh ấy đã ăn tám bát mì!
你已经花太多钱!/Nǐ yǐjīng huāle tài duō qián le!/ – Bạn đã tiêu quá nhiều tiền!
他们已经跑两个小时步。/Tāmen yǐjīng pǎole liǎng gè xiǎoshí bù le./ – Họ đã chạy trong hai giờ.

91

II. Khi nào 了 được đọc là liǎo?

Tuyet Nhi website 2

Có một loại le nhưng phát âm là liǎo. Trong trường hợp này, mang ý nghĩa là “xong, kết thúc” hoặc “hiểu, rõ”.

  • Ví dụ: 

结 /Liǎojié/: Kết thúc.
账 /Liǎo zhàng/: Trả nợ, hết nợ.
解 /Liǎojiě/: Hiểu rõ.
/Míngliǎo/: Biết rõ.

Bên cạnh đó, liǎo 了 còn có một số cách dùng khác, cụ thể như sau:

Cách dùng khác của 了 liǎo

Ví dụ

Dùng sau động từ, kết hợp với biểu thị có thể (不了) hoặc không thể (得了).
  • 这个作业我做不。/Zhège zuòyè wǒ zuò bùliǎo./: Bài tập này tôi làm không được.
  • 小王的性格我受不。/Xiǎowáng de xìnggé wǒ shòu bùliǎo./: Tính cách của Tiểu Vương khiến tôi chịu không được.
  • 奶茶这么甜,你喝得喝不?/Nǎichá zhème tián, nǐ hē déliǎo hē bùliǎo/: Trà sữa ngọt như vậy, cậu có uống nổi không?
Mang ý nghĩa “hoàn toàn không, một chút cũng không”.
  • 这件事我不相涉。/Zhè jiàn shì wǒ liǎo bù xiāng shè./: Sự việc này tôi không liên quan một chút nào cả.
  • 他的病无进展。/Tā de bìng liǎo wú jìnzhǎn./: Bệnh của anh ấy không tiến triển chút nào hết.

Lưu ý: /liǎo/ cũng có thể xuất hiện cùng với câu /le/. Điều này cho biết rằng một hành động hiện có thể được thực hiện hoặc không thể thực hiện được nữa. Trong mô hình này, hai chữ cái sẽ xuất hiện cạnh nhau: 了了 /liǎo le/.

  • Ví dụ:

我受不了了。/Wǒ shòu bùliǎo le./ – Tôi không thể chịu đựng được nữa.
我吃不了了。/Wǒ chī bùliǎo le./ – Tôi không thể ăn thêm thức ăn nào nữa!
我瘦了这么多, 这条裤子我现在穿得了了。/Wǒ shòule zhème duō, zhè tiáo kùzi wǒ xiànzài chuān déliǎole./ – Tôi đã giảm cân rất nhiều, bây giờ tôi có thể mặc chiếc quần này.

Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã có một cái nhìn tổng quan về cách sử dụng chữ và khi nào nó được đọc là “liǎo” trong tiếng Trung. Chúc bạn thành công.

======================================================================================================================

Thông tin liên hệ:
  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

Tổng hợp thán từ trong tiếng Trung và cách sử dụng

Tổng hợp từ vựng HSK3

 

 

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo