Nếu bạn đang muốn chinh phục HSK3 thì ngoài vốn từ vựng cần thiết ra, bạn cần phải nắm vững được một số điểm ngữ pháp quan trọng. Vậy ngữ pháp HSK3 gồm những gì? Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả điểm ngữ pháp cần nắm nếu bạn muốn chinh phục được HSK3. Cùng xem nhé!
I. Các loại bổ ngữ thường gặp trong ngữ pháp HSK3
1. Bổ ngữ kết quả (BNKQ)
BNKQ dùng để nói rõ kết quả của hành động, luôn đứng trước tân ngữ.
- Khẳng định: S + V + BNKQ + O
Ví dụ: 我找到你的眼镜了!/Wǒ zhǎodào nǐ de yǎnjìngle!/ – Tôi tìm thấy mắt kính của bạn rồi!
- Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O
Ví dụ: 我 没有看到你的女朋友。/Wǒ méiyǒu kàndào nǐ de nǚ péngyǒu./ – Tôi không thấy bạn gái của bạn.
- Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?
Ví dụ: 你找到你的狗了吗?/Nǐ zhǎodào nǐ de gǒule ma?/ – Bạn tìm thấy con chó của bạn chưa?
2. Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ) (BNTT)
BNTT dùng để mô tả, đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái của hành động.
- Khẳng định:
(1) S + V + 得 + ADJ
Ví dụ: 小兰跑得非常快。/Xiǎolán pǎo de fēicháng kuài/ – Tiểu Lan chạy vô cùng nhanh.
(2) S + (V) O + V + 得 + ADJ
Ví dụ: 我妈妈做饭做得很好吃。/Wǒ māmā zuò fàn zuò de hěn hǎochī/ – Mẹ tôi nấu cơm rất ngon.
- Phủ định:
(1) S + V + 得 + 不 + ADJ
Ví dụ:我看得不清楚。/Wǒ kàn de bù qīngchu/ – Tôi nhìn không rõ.
(2) S + (V) O + V + 得 + 不 + ADJ
Ví dụ: 他说英文说得不流利。/Tā shuō yīngwén shuō de bù liúlì./ – Cậu ấy nói tiếng Anh không lưu loát.
- Nghi vấn:
(1) S + (V) O + V + 得+ ADJ + 吗?
Ví dụ: 我说得对不对?/Wǒ shuō de duì bùduì?/ – Tôi nói có đúng không?
(2) S + (V) O + V + 得+ ADJ 不 ADJ?
Ví dụ: 你做饭做得好吃吗?/Nǐ zuò fàn zuò de hào chī ma/ – Bạn nấu cơm ngon không?
3. Bổ ngữ khả năng (BNKN)
BNKN nói về động tác (V) có thể thực hiện được hay không.
- Khẳng định: S + V + 得 + BNKN + O
Ví dụ: 我看得很清楚你写的汉字。/Wǒ kàn dé hěn qīngchǔ nǐ xiě de hànzì./ – Tôi có thể thấy rõ chững chữ Hán mà bạn biết.
- Phủ định: S + V + 不 + BNKN + O
Ví dụ: 我找不到 我的男朋友了。/Wǒ zhǎo bù dào wǒ de nán péngyǒule./ – Tôi không thể tìm thấy bạn trai của tôi.
- Nghi vấn:
(1) S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?
Ví dụ: 你找得到找不到我的眼镜?/Nǐ zhǎo dédào zhǎo bù dào wǒ de yǎnjìng?/ – Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
(2) S + V + 得 + BNKN + O + 吗?
Ví dụ: 你找得到我的眼镜吗?/Nǐ zhǎo dédào wǒ de yǎnjìng ma?/ – Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
4. Bổ ngữ phương hướng (BNPH)
a. Bổ ngữ phương hướng đơn giản
Miêu tả phương hướng của động tác đến gần (来) hay ra xa (去) người nói.
- Cấu trúc: V + 来/去
Ví dụ:你回去吧!/Nǐ huíqù ba!/ – Bạn mau về đi!
- Nếu O chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
Ví dụ: 我回学校来了!/Wǒ huí xuéxiào láile/ – Tôi đang trở lại trường rồi đây!
- Nếu O không chỉ nơi chốn:
(1) V + O + 来/去
(2) V + 来/去+ O
Ví dụ: 她拿来一把伞,送给那个陌生人。/Tā ná lái yī bǎ sǎn, sòng gěi nàgè mòshēng rén/ – Cô ấy mang đến theo một chiếc ô và đưa cho người lạ mượn.
b. Bổ ngữ phương hướng phức tạp
Miêu tả phương hướng của động tác (V) đến gần (来) hay ra xa (去) người nói và miêu tả cụ thể hành động.
Động từ phương hướng phức tạp
上 | 下 | 进 | 出 | 回 | 过 | 起 | |
来 | 上来 | 下来 | 进来 | 出来 | 回来 | 过来 | 起来 |
去 | 上去 | 下去 | 进去 | 出去 | 回去 | 过去 |
- Cấu trúc: V + BNPH phức tạp
Ví dụ: 我走回来了。/Wǒ zǒu huíláile./ – Tôi đi trở lại rồi.
- Nếu O chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
Ví dụ: 明天你们做公共汽车回学校来吧。/Míngtiān nǐmen zuò gōnggòng qìchē huí xuéxiào lái ba./ – Hãy lên xe buýt trở lại trường vào ngày mai.
- Nếu O không chỉ nơi chốn:
(1) V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
Ví dụ: 我带过你的衣服来了。/Wǒ dàiguò nǐ de yīfú láile./ – Tôi mang theo quần áo của bạn đến rồi.
(2) V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O
Ví dụ: 我带过来你的衣服了。/Wǒ dài guòlái nǐ de yīfúle./ – Tôi mang theo quần áo của bạn đến rồi.
5. Bổ ngữ thời lượng (BNTL)
Dùng để diễn tả hành động, trạng thái (V) kéo dài trong bao lâu.
- Hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở hiện tại: S + V + 了+ BNTL + O
Ví dụ: 我们唱了两个小时歌。/Wǒmen chàngle liǎng gè xiǎoshí gē/ – Chúng tôi đã hát trong 2 giờ.
- Hành động đã xảy ra và vẫn tiếp tục ở hiện tại: S + V + 了+ BNTL + O + 了
Ví dụ: 我读了半个小时书了。/Wǒ dúle bàn gè xiǎoshí shūle/ – Tôi đã đọc được nửa tiếng rồi.
II. Giới từ và câu sử dụng giới từ trong ngữ pháp HSK3
Giới từ là từ đặt trước danh từ / cụm danh từ / đại từ / cụm đại từ, thường dùng để giới thiệu thành phần đứng sau.
1. Các loại giới từ trong ngữ pháp HSK3
Giới từ | Cấu trúc/Cách dùng | Ví dụ |
Giới từ 给 | S + 给 + đại từ/danh từ + V: Làm việc gì cho ai đó. |
|
Giới từ 跟 | A 跟 B (一起)+ V: A cùng B đang làm gì đó |
|
Giới từ 对 | A 对 B + thành phần khác: đối với |
|
2. Câu sử dụng giới từ
2.1. Câu chữ 被
Dùng để diễn tả nghĩa bị động
- S + 被(让/叫)+ O + V + thành phần khác
Ví dụ: 妈妈说的话让我更努力学习。/Māmā shuō dehuà ràng wǒ gèng nǔlì xuéxí/ – Lời nói của mẹ khiến tôi chăm chỉ học tập hơn.
2.2 Câu chữ 把
Thường dùng để đưa ra mệnh lệnh, đề nghị…, dùng để chỉ hành động được thực hiện được tác động đến người hoặc sự vậy xác định.
a. Câu chữ 把 cơ bản: A + 把 + O + V + thành phần khác
Ví dụ: 我把作业做完了。/Wǒ bǎ zuòyè zuò wánle/ – Tôi làm bài tập về nhà xong rồi.
b. Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O): A 把 O 放/搬… + 到/在/进… + địa điểm
Ví dụ: 我把废纸扔进了垃圾桶。/Wǒ bǎ fèi zhǐ rēng jìnle lājī tǒng/ – Tôi ném giấy vụn vào thùng rác.
c. Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O): A 把 O 送/还/借/带… + 给 + đại từ
Ví dụ: 我把作业交给老师了。/Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le/ – Tôi nộp bài tập về nhà cho thầy rồi.
d. Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả: A + 把+ O + V + BNKQ
Ví dụ: 他已经把那篇学术报告准备好了。/Tā yǐjīng bǎ nà piān xuéshù bàogào zhǔnbèi hǎole/ – Ông ấy đã chuẩn bị xong bản báo cáo học thuật rồi.
e. Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng: A + 把 + O + V + BNXH
Ví dụ: 你把雨伞拿去吧。/Nǐ bǎ yǔsǎn ná qù ba/ – Bạn mang ô đi đi.
III. Ngữ pháp HSK3 khác
1. Phó từ chỉ mức độ
Các phó từ mức độ trong ngữ pháp HSK 3 | Ví dụ |
很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿 + Adj |
|
Adj + 极了 |
|
太 + Adj + 了 |
|
2. Cấu trúc: 又 Adj 又 Adj
Diễn tả hai đặc điểm, trạng thái cùng tồn tại ra ở một chủ từ (vừa…vừa…)
Ví dụ: 我的姐姐又聪明又漂浪。/Wǒ de jiějieě yòu cōngmíng yòu piàoliang/ – Chị gái tôi vừa thông minh vừa xinh đẹp.
3. Cấu trúc: 一边 V 一边 V
Diễn tả hai động tác được thực hiện cùng lúc (vừa… vừa…)
Ví dụ: 小明喜欢一边做功课一边听音乐。/Xiǎomíng xǐhuān yībiān zuò gōngkè yībiān tīng yīnyuè/ – Tiểu Minh vừa làm bài tập vừa nghe nhạc.
6. Cấu trúc: V1 了 (O) 就 V2…
Diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp.
Ví dụ: 妈妈起了床就做早饭。/Māma qǐ le chuáng jiù zuò zǎofàn./ – Mẹ vừa thức dậy thì đã làm bữa sáng.
7. Cấu trúc: Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh
Câu tồn tại, diễn tả ở đâu đó có cái gì đó.
Ví dụ: 桌子上放着一杯茶。/Zhuōzi shàng fàngzhe yībēi chá/ – Trên bàn đặt một cốc trà.
8. Cấu trúc: V1 + 着 +(O1)+ V2 + (O2)
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức hành động thứ hai.
Ví dụ: 你不应该躺着看书。/ Nǐ bù yìng gāi tǎng zhe kàn shū./ – Bạn không nên nằm đọc sách.
9. Cấu trúc: S + 对 + N + 感兴趣/ 有兴趣
Diễn tả sự hứng thú với cái gì đó. (S có hứng thú với…)
Ví dụ: 我对音乐很感兴趣。/Wǒ duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù/ – Tôi có niềm hứng thú với âm nhạc.
10. Cấu trúc 又 + V / 再 + V
- 又+ V: Hành động được lặp lại và đã xảy ra rồi.
Ví dụ: 他昨天来过,今天又来了。/ Tā zuótiān láiguò, jīntiān yòu láile./ – Hôm qua anh ấy đến, hôm nay lại đến rồi.
- 再+ V: Hành động được lặp lại nhưng chưa xảy ra.
Ví dụ: 我明年九月再来中国学汉语。/Wǒ míngnián jiǔ yuè zàilái Zzhōngguó xué Hànyǔ./ – Tháng 9 năm sau tôi sang Trung Quốc lần nữa để học tiếng Trung.
11. Câu so sánh
- So sánh hơn:A 比 B Adj(多了/得多/一些/一点儿/…)
Ví dụ: 今天比昨天热。/jīntiān bǐ zuótiān rè / – Hôm nay nóng hơn hôm qua.
- So sánh kém: A 没有 B + (那么/多么)Adj
Ví dụ: 我看你比你的女友矮. /Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi/ – Tớ thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy.
- So sánh bằng:A 跟 B 一样 (+Adj)
Ví dụ: 小王跟小张一样大。/ Xiǎowáng gēn Xiǎozhāng yī yàng dà/ – Tiểu Vương và Tiểu Trang to lớn như nhau/ bằng tuổi nhau.
12. Cấu trúc: 才 + V / 就 + V
Cấu trúc 才 + V | Cấu trúc 就 + V |
Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra muộn, chậm và không thuận lợi. Ví dụ: 小王每天八点起床,今天他九点才起床。/Xiǎowáng měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān tā jiǔ diǎn cái qǐchuáng./ – Tiểu Vương mỗi ngày 8 giờ dậy nhưng hôm nay 9 giờ mới thức dậy. | Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra sớm, nhanh và thuận lợi. Ví dụ: 只要一个小时就做完了。/Zhǐyào yīgè xiǎoshí jiù zuò wánle/ – Chỉ cần 1 tiếng là tôi đã làm xong rồi. |
13. Cấu trúc: 先 V, 再/又 V, 然后 V
Diễn tả thứ tự thực hiện các hành động.
Ví dụ: 你先吃饭,再去商店买点儿水果,然后回家做作业。/Nǐ xiān chīfàn, zài qù shāngdiàn mǎidiǎn er shuǐguǒ, ránhòu huí jiā zuò zuo yè./ – Bạn hãy ăn trước, sau đó đến cửa hàng mua một ít trái cây rồi về nhà làm bài tập.
14. Cấu trúc: 除了…(以外),都/还/也…
Cấu trúc/cách dùng | Ví dụ |
除了 ⋯⋯ (以外), S + 还/也⋯⋯ (Phía sau thường có “还,也” biểu thị ý bổ sung) |
|
除了 ⋯⋯ (以外), S + 都 ⋯⋯ (biểu thị ý loại trừ) |
|
15. Câu điều kiện: 如果… (的话), (S) 就… (Nếu…thì…)
Ví dụ: 如果有钱的话,我就我给你买一个新手机。/Rúguǒ yǒu qián dehuà, wǒ jiù wǒ gěi nǐ mǎi yīgè xīn shǒujī./ – Nếu như có tiền, tôi sẽ mua cho bạn một chiếc điện thoại mới.
Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp HSK3 thông dụng, để có thể thuận tiện cho việc học, cũng như cập nhật đầy đủ nhất về các chủ điểm ngữ pháp HSK3, các bạn có thể tải link PDF tại đây:
Link tải: Tổng hợp ngữ pháp HSK3