Phân biệt 4 phó từ chỉ số lượng 大概, 左右 và 大约 trong tiếng trung

Tháng Mười Một 5, 2022

Trong quá trình học, bạn sẽ gặp một số từ, phó từ trong tiếng trung có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Có từ tuy trái nghĩa nhưng bỏ vào cấu trúc lại mang nghĩa như nhau. Có từ cùng tính chất chỉ mức độ sự việc nhưng cách sử dụng lại khác nhau,… Đó là những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung.

Không ít bạn gặp phải vấn để này và không biết phải phân biệt hay dùng thế nào cho đúng. Làm sao để không nhầm lẫn nữa? Hãy ghi nhớ các cặp từ thường dùng dưới đây nhé!

Phó từ chỉ số lượng 大概 [Tính t, phó t]

– Tính từ: Đại khái, khái quát. Biểu thị ý đại khái, không tường tận, không chi tiết, không chính xác lắm… Có thể làm định ngữ, trạng ngữ, ít khi làm vị ngữ. Phía trước không được có phó từ trình độ như: 很,太,非常,……

完全隔离大概是不可能的。                                                       我想我的第一印象大概是不错的。这大概是他爱上了别人但他还想跟我在一起, 真奇怪!。
Wánquán gélí dàgài shì bù kěnéng de.Wǒ xiǎng wǒ de dì yī yìnxiàng dàgài shì bùcuò de. Zhè dàgài shì tā ài shàngle biérén dàn tā hái xiǎng gēn wǒ zài yīqǐ, zhēn qíguài!.
Cô lập hoàn toàn đại khái là không thể.Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiên của tôi đại khái là tốt.Đại khái là anh ta đã yêu người khác nhưng anh ta vẫn muốn yêu đương cùng tôi. Thật kỳ lạ! .
pho-tu-trong-tieng-trung
Phân biệt 4 phó từ chỉ số lượng 大概, 左右 và 大约 trong tiếng trung

-Phó từ: Khoảng, khoảng chừng, chắc chắn, chắc hẳn. Biểu thị con số, tình hình, trạng thái hoặc khoảng thời gian ước chừng không chính xác lắm.

我估计他大概有六十岁。你大概不同意我的看法。他大概不是理想的使节。
Wǒ gūjì tā dàgài yǒu liùshí suì.Nǐ dàgài bù tóngyì wǒ de kànfǎ.Tā dàgài bùshì lǐxiǎng de shǐjié.
Tôi ước tính rằng cụ ấy khoảng chừng 60 tuổi.Chắc hẳn bạn không đồng ý với cách nhìn của tôi.Chắc hẳn anh ta không phải là một sứ giả hoàn hảo.
pho-tu-trong-tieng-trung
Phân biệt 4 phó từ chỉ số lượng 大概, 左右 và 大约 trong tiếng trung

Phó từ chỉ số lượng 大约 [Phó từ]

-Khoảng, khoảng chừng, chắc khoảng. Biểu thị con số ước chừng, hoặc nhắm chừng khoảng thời gian đó. Cũng có thể dự đoán một sự việc, tình huống nào đó. Thường làm trạng ngữ, không đứng trước tính từ.

大约两点时云雾消散了。那是大约在十年前发生的事大约245分,对你方便吗?
Dàyuē liǎng diǎn shí yúnwù xiāosànle.Nà shì dàyuē zài shí nián qián fāshēng de shì dàyuē 2 diǎn 45 fēn, duì nǐ fāngbiàn ma?
Khoảng chừng 2 tiếng đồng hồ, mây đen đã tiêu tan rồi.Điều đó chắc là khoảng chừng việc xảy ra từ 10 năm trước.Chắc khoảng 2 giờ 45 phút, bạn có tiện không?

Phó từ chỉ số lượng 左右

pho-tu-trong-tieng-trung
Phân biệt 4 phó từ chỉ số lượng 大概, 左右 và 大约 trong tiếng trung

Thường ở sau số lượng từ hoặc cụm từ có số từ biểu thị ý “khoảng”… (có thẻ đặt từ 有” trước số từ để nhấn mạnh ý)

有五十搁置元左右在这里工作我有2天左右来完成这些事 
Yǒu wú shí gēzhì yuán zuǒyòu zài zhèlǐ gōngzuòWǒ yǒu 2 tiān zuǒyòu lái wánchéng zhèxiē shì 
Có khoảng 50 nhân viên đang làm việc ở đâyTôi có khoảng 2 ngày để hoàn thành các công việc này 

BẢNG SO SÁNH PHÓ TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

image 4
Phân biệt 4 phó từ chỉ số lượng 大概, 左右 và 大约 trong tiếng trung
pho-tu-trong-tieng-trung
Phân biệt 4 phó từ chỉ số lượng 大概, 左右 và 大约 trong tiếng trung

Thông qua bài viết này thì các bạn đã nắm rõ về sự khác nhau giữa các phó từ chỉ số lượng 大概, 左右 và 大约 chưa. Nếu cảm thấy bổ ích thì hãy like fanpage để biết thêm về Hán Ngữ nhé

Liên hệ trung tâm Hán ngữ Trần Kiến qua Fanpage để biết thêm chi tiết hơn về các từ vựng tiếng Trung, các cấu trúc ngữ pháp về tiếng Trung, sự giống và khác nhau của các phó từ tiếng Trung nhé!

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo