Cách đọc số tiền trong tiếng Trung là một kỹ năng quan trọng khi nghiên cứu chủ đề số đếm trong tiếng Trung. Cách diễn đạt số tiền và đơn vị tiền tệ trong Trung Quốc khác biệt rất nhiều so với Việt Nam. Hãy cùng Câu lạc bộ tiếng Trung khám phá và tìm hiểu về điều này!
I. Cách đọc số tiền trong tiếng trung- hệ thống số đếm:
Trong tiếng Trung, để đọc số tiền, chúng ta thường sử dụng hệ thống số Trung Quốc. Dưới đây là các cách để đọc số trong tiếng Trung:
Số từ 0 đến 10:
- 0: líng
- 1: yī
- 2: èr
- 3: sān
- 4: sì
- 5: wǔ
- 6: liù
- 7: qī
- 8: bā
- 9: jiǔ
- 10: shí
Số từ 11 đến 19:
- 11: shí yī
- 12: shí èr
- 13: shí sān
- 14: shí sì
- 15: shí wǔ
- 16: shí liù
- 17: shí qī
- 18: shí bā
- 19: shí jiǔ
Số từ 20 đến 99:
- Số hàng chục được đọc trước, sau đó là “shí” (10), và số hàng đơn vị.
- Ví dụ:
- 20: èr shí
- 21: èr shí yī
- 30: sān shí
- 45: sì shí wǔ
- 99: jiǔ shí jiǔ
Số trăm (100), nghìn (1000), triệu (1.000.000) và tỷ (1.000.000.000):
- Trong các số có hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu và hàng tỷ, chúng ta sử dụng từ tượng trưng cho mỗi hàng.
- Ví dụ:
- 100: yī bǎi
- 1000: yī qiān
- 10,000: yī wàn
- 100,000: shí wàn
- 1 triệu: yī bǎi wàn
- 1 tỷ: yī shí yì
Số thập phân:
- Sử dụng “diǎn” (chấm) để phân tách phần nguyên và phần thập phân.
- Ví dụ:
- 3.14: sān diǎn yī sì
- 0.5: líng diǎn wǔ
II. Cách đọc số tiền trong tiếng trung:
Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, ta tách các số đó thành từng cụm 4 chữ số.
Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải.
Ví dụ:
¥1975: 一千九百七十五元 – / Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán / : 1 nghìn 975 đồng.
亿级 (Hàng tỷ) | |||||||||||
千 | 百 | 十 | 个 | 万级 (Hàng vạn) | |||||||
千 | 百 | 十 | 个 | 个级 (Hàng đơn vị) | |||||||
千 | 百 | 十 | 个 |
Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên.
Ví dụ:
¥38.4521.9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一快 / Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài /: 3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng.
¥17.4899.5301: 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 / Shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài /: 1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 đồng.
Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này.
Ví dụ:
¥53.0000: 五十三万快 / Wǔshísān wàn kuài /: 530 nghìn đồng.
¥12.8000: 十二万八千快 / Shí èr wàn bāqiān kuài /: 128 nghìn đồng.
Đối với các số chứa một hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc một lần “líng”.
Ví dụ:
¥53.0027: 五十三万零二十七快 – / Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài /: 530 nghìn lẻ 27 đồng.
Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau.
Ví dụ:
¥15743.6: 一万五千七百四十三快六 – / Yī wàn wǔ qiān qībǎi sìshísān kuài liù /: 15 nghìn 743,6 đồng.
¥27.5: 二十七块五 – / Èr shí qī kuài wǔ /: 27,5 tệ/đồng.
¥1.5: 一块五 – / Yī kuài wǔ /: 1,5 tệ.
¥0.6: 六毛 – / Lìu máo /: 6 xu.
III. Cách đọc số tiền trong tiếng trung- Đơn vị tiền tệ trong tiếng Trung:
Tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币:Nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB.
Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì dùng ¥ – Yuan. Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền tệ của Nhật Bản nên thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY).
Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm:
Văn viết | Văn nói | Nghĩa |
元 / yuán / | 块 / kuài / | Đồng, tệ |
角 / jiǎo / | 毛 / máo / | Hào |
分 / fēn / | 分 / fēn / | Xu |
Hi vọng thông qua bài viết trên, các bạn đã hiểu được các đọc số tiền trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
Tham khảo thêm: