20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung

Tháng Ba 23, 2024

Dưới đây là 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung mà Câu lạc bộ tiếng Trung đã tổng hợp được dành cho các bạn. Nhiều bạn đã học tiếng Trung một thời gian dài và có kiến thức về từ vựng và cụm từ rất phong phú. Tuy nhiên, vẫn có một số câu mà chúng ta không hiểu khi nghe người khác nói. Hoặc có những câu mà chúng ta muốn diễn đạt nhưng không biết cách nào để làm điều đó. Có thể là chúng ta chưa thực sự vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.

20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung

20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung này được giải thích một cách rõ ràng, bao gồm cách dịch câu, cách sử dụng và ví dụ minh họa để bạn có thể áp dụng. Đừng bỏ qua bài viết 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung này nếu bạn muốn trở nên thành thạo hơn trong giao tiếp tiếng Trung!

I. 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung thông dụng trong giao tiếp: 

Dưới đây là 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung thông dụng trong giao tiếp giúp bạn có thể giao tiếp lưu loát hơn với những mẫu câu đơn giản.

20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung

 

  1. S + 是 + Danh từ: Sử dụng để giới thiệu danh từ hoặc nghề nghiệp của một người. Ví dụ: 我是学生 (Wǒ shì xuéshēng) – Tôi là học sinh.
  2. S + 有 + Danh từ: Sử dụng để diễn tả sở hữu của một người hay một vật. Ví dụ: 我有一本书 (Wǒ yǒu yī běn shū) – Tôi có một quyển sách.
  3. S + 在 + Địa điểm: Sử dụng để diễn tả vị trí của một người hoặc một vật. Ví dụ: 我在家 (Wǒ zài jiā) – Tôi ở nhà.
  4. S + 喜欢 + Danh từ/ Động từ: Sử dụng để diễn tả sở thích hoặc yêu thích. Ví dụ: 我喜欢吃中餐 (Wǒ xǐhuan chī zhōngcān) – Tôi thích ăn đồ Trung Quốc.
  5. S + 不 + Động từ: Sử dụng để phủ định một động từ. Ví dụ: 我不喝咖啡 (Wǒ bù hē kāfēi) – Tôi không uống cà phê.
  6. S + 会 + Động từ: Sử dụng để diễn tả khả năng làm một việc nào đó. Ví dụ: 我会说英语 (Wǒ huì shuō Yīngyǔ) – Tôi biết nói tiếng Anh.
  7. S + 可以 + Động từ: Sử dụng để diễn tả sự cho phép hoặc khả năng làm một việc nào đó. Ví dụ: 我可以去吗? (Wǒ kěyǐ qù ma?) – Tôi có thể đi được không?
  8. S + 能 + Động từ: Sử dụng để diễn tả khả năng làm một việc nào đó. Ví dụ: 我能帮你吗? (Wǒ néng bāng nǐ ma?) – Tôi có thể giúp bạn không?
  9. S + 会不会 + Động từ: Sử dụng để đặt câu hỏi về khả năng làm một việc nào đó. Ví dụ: 你会不会游泳? (Nǐ huì bù huì yóuyǒng?) – Bạn có biết bơi không?
  10. S + 要 + Động từ: Sử dụng để diễn tả ý chí hoặc ý định làm một việc nào đó. Ví dụ: 我要喝水 (Wǒ yào hē shuǐ) – Tôi muốn uống nước.
  11. S + 觉得 + Tính từ/ Động từ: Sử dụng để diễn tả cảm nhận hoặc suy nghĩ về một tính từ hoặc động từ. Ví dụ: 我觉得很累 (Wǒ juéde hěn lèi) – Tôi cảm thấy rất mệt.
  12. S + 很/非常 + Tính từ: Sử dụng để diễn tả sự mạnh mẽ hoặc sự mức độ cao của một tính từ. Ví dụ: 这个菜很好吃 (Zhège cài hěn hǎochī) – Món này ngon.
  13. S + 因为 + Lý do, 所以 + kết quả: Sử dụng để diễn tả một nguyên nhân và kết quả tương ứng. Ví dụ: 因为下雨,所以我没有出门 (Yīnwèi xiàyǔ, suǒyǐ wǒ méiyǒu chūmén) – Vì trời đang mưa, nên tôi không ra khỏi nhà.
  14. S + 从/从来不 + Động từ: Sử dụng để diễn tả một thói quen hoặc hành động không thường xuyên. Ví dụ: 他从不迟到 (Tā cóng bù chídào) – Anh ta không bao giờ đến muộn.
  15. S + 要是/如果 + mệnh đề, 就 + kết quả: Sử dụng để diễn tả một điều kiện và kết quả tương ứng. Ví dụ: 如果你来,我就开心 (Rúguǒ nǐ lái, wǒ jiù kāixīn) – Nếu bạn đến, tôi sẽ vui.
  16. S + 正在 + Động từ: Sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ví dụ: 我正在学习 (Wǒ zhèngzài xuéxí) – Tôi đang học.
  17. S + 已经 + Động từ: Sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ. Ví dụ: 我已经吃过晚饭了 (Wǒ yǐjīng chīguò wǎnfàn le) – Tôi đã ăn tối rồi.
  18. S + 常常/经常 + Động từ: Sử dụng để diễn tả một hành động thường xuyên hay tần suất cao. Ví dụ: 我常常看电影 (Wǒ chángcháng kàn diànyǐng) – Tôi thường xem phim.
  19. S + 一边 + Động từ 1, 一边 + Động từ 2: Sử dụng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời. Ví dụ: 我一边吃饭,一边看电视 (Wǒ yībiān chīfàn, yībiān kàn diànshì) – Tôi ăn cơm và xem TV cùng một lúc.
  20. S + 没有 + Động từ + 过: Sử dụng để diễn tả việc chưa từng làm một việc nào đó. Ví dụ: 我没有去过北京 (Wǒ méiyǒu qù guò Běijīng) – Tôi chưa từng đi Bắc Kinh.

II. 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung thông dụng trong công việc:

Để giao tiếp thành thạo một ngôn ngữ thì việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp của ngôn ngữ đó là điều vô cùng quan trọng. 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung thông dụng trong công việc dưới đây sẽ giúp bạn giao tiếp trôi chảy, mạch lạc và chính xác hơn trong môi trường công sở.20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung

  1. 如果…的话 (Rúguǒ… dehuà): Nếu…thì…
    Ví dụ: 如果你有任何问题的话,请随时联系我。(Rúguǒ nǐ yǒu rènhé wèntí dehuà, qǐng suíshí liánxì wǒ.) – Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi bất cứ lúc nào.
  2. 由于…所以 (Yóuyú… suǒyǐ): Bởi vì…nên…
    Ví dụ: 由于市场需求增加,我们需要增加生产。(Yóuyú shìchǎng xūqiú zēngjiā, wǒmen xūyào zēngjiā shēngchǎn.) – Bởi vì nhu cầu thị trường tăng, chúng tôi cần tăng sản xuất.
  3. 无论…都 (Wúlùn… dōu): Bất kể…đều…
    Ví dụ: 无论外面天气如何,我们都要按时开会。(Wúlùn wàimiàn tiānqì rúhé, wǒmen dōu yào ànshí kāihuì.) – Bất kể thời tiết bên ngoài ra sao, chúng ta vẫn phải tổ chức cuộc họp đúng giờ.
  4. 既然…就 (Jìrán… jiù): Vì…nên…
    Ví dụ: 既然我们有了这个机会,就应该好好利用。(Jìrán wǒmen yǒule zhège jīhuì, jiù yīnggāi hǎohǎo lìyòng.) – Vì chúng ta có cơ hội này, nên chúng ta nên tận dụng tốt.
  5. 如果…的话,就… (Rúguǒ… dehuà, jiù…): Nếu…thì…
    Ví dụ: 如果你愿意的话,就请发给我你的简历。(Rúguǒ nǐ yuànyì dehuà, jiù qǐng fā gěi wǒ nǐ de jiǎnlì.) – Nếu bạn muốn, hãy gửi cho tôi sơ yếu lý lịch của bạn.
  6. 不但…而且 (Bùdàn… érqiě): Không chỉ…mà còn…
    Ví dụ: 这个项目不但能提高效率,而且能节省成本。(Zhège xiàngmù bùdàn néng tígāo xiàolǜ, érqiě néng jiéshěng chéngběn.) – Dự án này không chỉ cải thiện hiệu suất mà còn giảm chi phí.
  7. 除了…以外,还… (Chúle… yǐwài, hái…): Ngoài ra…còn…
    Ví dụ: 除了中文,我还会说英语和法语。(Chúle Zhōngwén, wǒ hái huì shuō Yīngyǔ hé Fǎyǔ.) – Ngoài tiếng Trung, tôi còn biết nói tiếng Anh và tiếng Pháp.
  8. 有的…有的… (Yǒude… yǒude…): Có…có…
    Ví dụ: 有的员工喜欢早上工作,有的员工喜欢晚上工作。(Yǒude yuángōng xǐhuān zǎoshang gōngzuò, yǒude yuángōng xǐhuān wǎnshang gōngzuò.) – Có nhângian thích làm việc vào buổi sáng, có nhân viên thích làm việc vào buổi tối.
  9. 无论如何 (Wúlùn rúhé): Bất kể như thế nào
    Ví dụ: 无论如何,我们都必须按时完成任务。(Wúlùn rúhé, wǒmen dōu bìxū ànshí wánchéng rènwù.) – Bất kể như thế nào, chúng ta vẫn phải hoàn thành công việc đúng hạn.
  10. 根据… (Gēnjù…): Dựa trên…
    Ví dụ: 根据市场调查,我们决定推出新产品。(Gēnjù shìchǎng diàochá, wǒmen juédìng tuīchū xīn chǎnpǐn.) – Dựa trên cuộc khảo sát thị trường, chúng tôi quyết định ra mắt sản phẩm mới.
  11. 为了… (Wèile…): Để…
    Ví dụ: 为了提高客户满意度,我们将提供更好的售后服务。(Wèile tígāo kèhù mǎnyìdù, wǒmen jiāng tígōng gèng hǎo de shòuhòu fúwù.) – Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ hậu mãi tốt hơn.
  12. 不仅…而且 (Bùjǐn… érqiě): Không chỉ…mà còn…
    Ví dụ: 这个产品不仅质量好,而且价格合理。(Zhège chǎnpǐn bùjǐn zhìliàng hǎo, érqiě jiàgé hélǐ.) – Sản phẩm này không chỉ chất lượng tốt mà còn có giá cả hợp lý.
  13. 一方面…另一方面 (Yīfāngmiàn… lìng yīfāngmiàn): Một mặt…mặt khác…
    Ví dụ: 一方面,公司要降低成本,另一方面要提高产品质量。(Yīfāngmiàn, gōngsī yào jiàngdī chéngběn, lìng yīfāngmiàn yào tígāo chǎnpǐn zhìliàng.) – Một mặt, công ty phải giảm chi phí, mặt khác phải nâng cao chất lượng sản phẩm.
  14. 无论怎样 (Wúlùn zěnyàng): Bất kể như thế nào
    Ví dụ: 无论怎样,我们都必须尽快解决这个问题。(Wúlùn zěnyàng, wǒmen dōu bìxū jǐnkuài jiějué zhège wèntí.) – Bất kể như thế nào, chúng ta vẫn phải giải quyết vấn đề này càng sớm càng tốt.
  15. 根据需求 (Gēnjù xūqiú): Dựa trên nhu cầu
    Ví dụ: 根据客户的需求,我们开发了一款新产品。(Gēnjù kèhù de xūqiú, wǒmen kāifāle yīkuǎn xīn chǎnpǐn.) – Dựa trên nhu cầu của khách hàng, chúng tôi đã phát triển một sản phẩm mới.
  16. 为了提高效率 (Wèile tígāo xiàolǜ): Để nâng cao hiệu suất
    Ví dụ: 为了提高效率,我们正在进行流程优化.

III. 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung- cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/

Ở trên là 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu với 得 giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.

1. Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm

A得不能再A / A得不得了: /A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn

Tính từ + 得不能再 + tính từ.

Động từ/tính từ + 得不得了.

VD1: 这个孩子胖得不能再胖了,该让他减减肥了!

/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./

Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.

VD2: 我们足球队赢了几场足球,大家高兴得不得了。

/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./

Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.

* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.

* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.

2. Cấu trúc 得: Dù thế nào cũng phải làm 

Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.

A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A/:  A cũng phải A, không A cũng phải A

động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ

VD3: 老板要求做的事,你做也得做,不做也得做。

/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./

Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.

* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.

3. Cấu trúc 得 chỉ mức độ không thể chịu nổi.

… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉:
/ Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/ :
đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội

cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了

VD4: 这几天忙得要命,连看电视的时间都没有。

/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./

Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.

* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.

4. Cấu trúc 得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải thực hiện.

多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 :  /Duōshǎo (yě) děi…/ Duōshǎo…(yě) děi/ : ít nhiều cũng phải

多少 + danh từ +(也)得 + động từ

多少(也)得 + động từ + (点儿)

VD5:  现在找工作不容易,多少薪水也得干。

/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì,  duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./

Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.

* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

 

Hy vọng rằng 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung trên sẽ giúp ích cho của bạn trong giao tiếp cuộc sống. Hãy luyện tập sử dụng chúng để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung trong cuộc sống hàng ngày nhé.


Thông tin liên hệ:
  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

100 câu khẩu ngữ tiếng Trung đọc xong nhớ ngay

Từ vựng tiếng Trung cần biết khi mua hàng Taobao

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo