Thanh điệu trong tiếng Trung có chức năng tương tự như dấu của tiếng Việt. Có thể nói thanh điệu là một phần vô cùng quan trọng cấu thành nên một âm tiết. Bât cứ ai khi mới chập chững bước vào con đường học tiếng Trung thì chắc chắn đều sẽ phải học qua thanh điệu. Bài viết dưới đây Câu lạc bộ tiếng Trung sẽ giới thiệu cho các bạn về thanh điệu và những quy tắc cần nhớ trong thanh điệu.
Thanh điệu là gì?
Thanh điệu là độ trầm, bổng của giọng nói trong 1 âm tiết có tác dụng cấu tạo, cũng như khu biệt vỏ âm thanh của từ và hình vị, Thanh điệu giúp ta phân biệt sự khác nhau của âm tiết này với một âm tiết khác, đồng thời là thành phần không thể thiếu trong 1 âm tiết.
Trong tiếng Hán, chữ Hán tượng Trung cho âm tiết. Dấu có tác dụng phân biệt nghĩa của từ.
Ví dụ các thanh trong tiếng Trung:
Từ wuli khi kết hợp cùng thanh điệu khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau: 物理 (wùlǐ – vật lý), 五里 (wǔlǐ – năm dặm), 无理 (wúlǐ – vô lý), 物力 (wùlì – vật lực), 屋里 (wùlǐ – trong phòng), 无力 (wúlì – vô lực), 无利 (wúlì – vô lợi), 武力 (wǔlì – vũ lực),…
Có mấy thanh điệu?
Tiếng Trung có 4 thanh điệu:
- Thanh 1 (55): – Đọc đều, ngang và bằng, âm độ cao 55.
- Thanh 2 (35): ՛ Đọc tương đương với dấu sắc trong tiếng Việt ( âm độ từ trung bình lên cao theo chiều 35)
- Thanh 3 (214): ˇ Đọc tương đương dấu hỏi trong tiếng Việt nhưng cần kéo dài hơi, âm sắc theo chiều từ 2 xuống 1 sau đó lên độ cao 4
- Thanh 4 (51): ` Thanh này sẽ tương đương giữa dấu huyền và dấu nặng trong tiếng Việt, âm sắc đọc từ cao nhất 5 xuống thấp nhất là 1.
Trong tiếng Trung xuất hiện thanh nhẹ (hay còn gọi là thanh không), thanh này không được biểu hiện bằng dấu, đọc gần giống thanh nặng trong Tiếng Việt, nhưng độ nặng sẽ nhẹ hơn.
Quy tắc biến điệu trong tiếng Trung
Biến điệu thanh 3 trong tiếng Trung
Khi 2 thanh 3 đứng sát nhau → thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2 (dấu sắc). Nǐ hǎo ⇒ Ní hǎo.
Khi 3 thanh 3 đứng cạnh nhau → thanh 3 thứ 2 đọc thành thanh 2.
Ví dụ:
- Hǎo xiǎng nǐ = Hǎo xiáng nǐ
- Wǒ hěn hǎo ⇒ Wǒ hén hǎo.
Khi 4 thanh 3 được đặt cạnh nhau trong câu → âm đầu và âm thứ 3 sẽ được thành thanh 2.
Ví dụ: Wǒ yě hěn hǎo = Wó yě hén hǎo
Quy tắc biến điệu của chữ 不 /bù/
Chữ 不 bình thường mang thanh 4 nhưng khi đứng trước âm tiết có mang thanh 4 thì chữ 不sẽ biến điệu thành thanh 2
- 不要/búyào/
- 不变/búbiàn/
- 不爱/búài/
- 不去/búqù/
Quy tắc biến điệu của chữ 一 (yì)
Tương tự như 不, khi đứng trước âm tiết mang thanh 4, 一 sẽ biến đổi thành thanh 2
Khi 一 đứng trước một âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 3, thì mặc định chữ 一 sẽ biến đổi âm vê thanh 4
- 一样/yíyàng/
- 一个/yígè/
- 一遍/yíbiàn/
- 一定/yídìng/
- 一秒/yìmiǎo/
- 一瓶/yìpíng/
- 一年/yìnián/
- 一天/yìtiān/
Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết này. Để theo dõi các sự kiện miễn phí và thông tin khai giảng, các bạn vui lòng follow kênh fanpage của trung tâm nhé!
Tham khảo thêm