Phương vị từ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng khi bạn muốn nói đến phương hướng và vị trí. Khi ở môi trường có nhiều người Trung Quốc, nếu muốn hỏi đường hay chỉ đường trong giao tiếp, bạn buộc phải nắm rõ được cấu trúc ngữ pháp cũng như các từ vựng thông dụng đi kèm.
1. Phương vị từ tiếng Trung là gì?
Phương vị từ chữ Hán là 方位词 / fāngwèi cí /
Biểu thị phương hướng và vị trí 表示方向、位置 / biǎoshì fāngxiàng, wèizhì /
方位词 gồm 2 loại
+ Phương vị từ đơn单纯词 / dānchún cí /
+ Phương vị từ ghép tổng hợp 合成 / héchéng /
2. Các phương vị từ trong tiếng Trung
2.1 Các phương vị từ đơn thường gặp
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
上 | / shàng / | Trên |
下 | / xià / | Dưới |
前 | / qián / | Trước |
后 | / hòu / | Sau |
左 | / zuǒ / | Trái |
右 | / yòu / | Phải |
东 | / dōng / | Đông |
西 | / xī / | Tây |
南 | / nán / | Nam |
北 | / běi / | Bắc |
内 | / nèi / | Nội, trong |
外 | / wài / | Ngoại, ngoài |
里 | / lǐ / | Trong |
间 | / jiān / | Giữa |
旁 | / páng / | Bên cạnh (Đừng nhầm với với từ “bên cạnh đó” tiếng Trung – 除了 / chúle / bạn nhé!) |
2.2 Phương vị kép do từ phương vị đơn tạo thành như sau
Đối chức – Đối ngược.
上下 | / shàngxià / | Khoảng |
前后 | / qiánhòu / | Trước sau |
左右 | / zuǒyòu / | Khoảng |
里外 | / lǐ wài nèiwài / | Trong ngoài |
内外 | / nèiwài / | Nội ngoại |
以上 | / yǐshàng / | Trên đây |
以下 | / yǐxià / | Sau đây |
以前 | / yǐqián / | Trước |
以后 | / yǐhòu / | Sau |
以内 | / yǐnèi / | Ở trong |
以外 | / yǐwài / | Ở ngoài |
之前 | / zhīqián / | Lúc trước |
之后 | / zhīhòu / | Lúc sau |
之间 | / zhī jiān / | Ở giữa |
之内 | / zhī nèi / | Ở trong |
之下 | / zhī xià / | Ở dưới |
上边 | / shàngbian / | Bên trên |
下边 | / xiàbian / | Bên dưới |
前边 | / qiánbian / | Đằng trước, phía trước |
后边 | / hòubian / | Phía sau |
左边 | / zuǒbiān / | Bên trái |
右边 | / yòubiān / | Bên phải |
东边 | / dōngbian / | Phía đông |
西边 | / xībian / | Phía Tây |
南边 | / nánbian / | Phía Nam |
北边 | / běibian / | Phía Bắc |
外边 | / wàibian / | Bên ngoài |
里边 | / lǐbian / | Bên trong |
旁边 | / pángbiān / | Bên cạnh |
上面 | / shàngmiàn / | Phía trên |
下面 | / xiàmiàn / | Phía dưới |
前面 | / qiánmiàn / | Mặt trước |
后面 | / hòumiàn / | Mặt sau |
左面 | / zuǒmiàn / | Mặt trái |
右面 | / yòumiàn / | Mặt phải |
东面 | / dōng miàn / | Miền đông |
西面 | / xī miàn / | Miền tây |
南面 | / nánmiàn / | Miền nam |
北面 | / běimiàn / | Miền bắc |
外面 | / wàimiàn / | Mặt ngoài |
里面 | / lǐmiàn / | Mặt trong |
上头 | / shàngtou / | Bên trên |
下头 | / xiàtou / | Dưới |
前头 | / qiántou / | Trước |
后头 | / hòutou / | Đằng sau |
东头 | / dōng tóu / | Đằng đông |
西头 | / xī tóu / | Đằng tây |
里头 | / lǐtou / | Đằng trong |
外头 | / wàitou / | Đằng ngoài |
- Phía trước thêm “以” hoặc “之”.
- Đằng sau thêm “边”, “面”, “头”.
Các loại khác.
低下 | / dīxià / | Dưới thấp |
头里 | / tóu li / | Trước |
当中 | / dāngzhōng / | Ở giữa |
中间 | / zhōngjiān / | Ở giữa |
在 | / zài / | Tại, ở |
哪里 – 哪儿 | / nǎlǐ / – / nǎr / | Ở đâu |
这里 – 这儿 | / zhèlǐ / – / zhèr/ | Ở chỗ này, ở đây |
那里 – 那儿 | / nàlǐ / – / nàr / | Ở chỗ đó, ở kia |
3. Cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ và trung tâm ngữ.
3.1 Phương vị từ làm chủ ngữ
Cấu trúc: Phương vị từ + Động từ + 着 + Tân ngữ
VD:
桌子上面摆着一瓶花
/ zhuōzi shàngmiàn bǎizhe yī píng huā /
Có một bình hoa trên bàn.
“有 [yǒu]” biểu thị có người hoặc sự vật nào đó ở nơi nào đó
Phương vị từ + 有 / yǒu / + Tân ngữ (chỉ người hoặc sự vật có tồn tại)
VD:
西边有一个邮局
/ xībian yǒu yīgè yóujú /
Phía tây có một cái bưu điện.
Khi đã biết nơi nào đó có người hoặc sự vật mà chúng ta muốn biết rõ người đó là ai hay vật đó là gì, dùng:
Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 是 / shì / + Tân ngữ
VD:
学校西边是一个超市
/ xuéxiào xībian shì yīgè chāoshì /
Hướng tây của trường học có 1 cái siêu thị.
3.2 Phương vị từ làm vị ngữ
S + 在 /zài/ + Phương vị từ / Từ chỉ nơi chốn
VD:
汉语书在上边。 / Hànyǔ shū zài shàngbian /: sách tiếng Hán ở phía bên trên.
学校在后边。 / xuéxiào zài hòubian /: trường học ở phía sau.
同学们在里边。/ tóngxuémen zài lǐbian /: các bạn học sinh đang ở bên trong.
超市在东边。/ chāoshì zài dōngbian /:siêu thị ở phía đông.
Phía sau tên của các nước, quốc gia và địa danh thì không dùng thêm “里”.
VD:
Không được dùng 在越南里 / zài yuènán lǐ / -> Sai.
3.3 Phương vị từ khi làm tân ngữ
Cách sử dụng từ 在 / zài / trong tiếng Trung.
在 / zài / biểu thị nơi chốn và phương vị của sự vật.
S + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ.
VD:
落地灯在桌子右边。/ luòdìdēng zài zhuōzi yòubiān / Đèn sàn ở bên phải cái bàn.
S + V + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ.
我的书在书包里 。/ Wǒ de shū zài shūbāo lǐ /: sách của tôi ở trong cặp.
他在银行里面。 / Tā zài yínháng lǐmiàn /: anh ấy đang ở bên trong ngân hàng
学校在邮局旁边。 / Xuéxiào zài yóujú pángbiān /: trường học ở bên cạnh bưu điện
Lưu ý: Khi trong câu có ĐỘNG TỪ thì ĐỘNG TỪ luôn phải đứng trước 在
VD:
他坐在桌子前边。/ tā zuò zài zhuōzi qiánbian / Anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.
同学们站在学校后面。
/ Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn/
Học sinh đang đứng ở phía sau trường học.
3.4 Phương vị từ đảm nhiệm làm định ngữ
Phương vị từ +的 / de / + Trung tâm ngữ
VD:
前边的楼Qiánmiàn de lóu:Tòa nhà phía trước
旁边的学生pángbiān de xuéshēng: Học sinh bên cạnh
坐在后边的人zuò zài hòumiàn de rén: Người ngồi ở phía sau
Đặt câu:
左边的那个女孩是我的同屋。
/ zuǒbiān dì nàgè nǚhái shì wǒ de tóng wū /
Cô gái bên bên trái là bạn cùng phòng của tôi.
3.5 Phương vị từ là trung tâm ngữ
Danh từ + Phương vị từ
Từ mới bổ sung: 补充生词 / Bǔchōng shēngcí /
桌子 / Zhuōzi /: cái bàn
椅子 / yǐzi/: caí ghế
书架 / shūjià /: giá sách
书包 / shūbāo /: cặp sách
学校楼 / xuéxiào lóu /: tòa giảng đường.
商店/ shāngdiàn /: cửa hàng
公司/ gōngsī/: công ty
Trong trường hợp Danh từ + Phương vị từ thì phương vị từ làm trung tâm ngữ.
Lưu ý: trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước từ chỉ phương vị trong tiếng Trung để biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ.
VD:
桌子上面。 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn.
书包里面 。/ Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách.
书架下面。 / Shūjià xiàmiàn /: phía dưới giá sách.
学校楼前边。 / Xuéxiào lóu qiánbian /: phía trước tòa giảng đường
公司左边。 / Gōngsī zuǒbiān /: bên trái công ty.
Chú ý: Các phương vị từ 上面、下面、里面。 Khi ba phương vị từ này đứng sau danh từ thì không cần thiết phải sử dụng dạng song âm tiết, chúng ta có thể sử dụng dạng đơn âm tiết.
Còn các phương vị từ trong tiếng Trung khác vẫn phải sử dụng dạng song âm tiết.
VD:
桌子上面。// zhuōzi shàngmiàn/ cũng có thể nói 桌子上 // zhuōzi shàng /: bên trên cái bàn.
书包里面 。// Shūbāo lǐmiàn / cũng có thể nói 书包里 / / Shūbāo lǐ /: bên trong cặp sách.
书架下面。/ Shūjià xiàmiàn /: cũng có thể nói 书架下 / Shūjià xià /: phía dưới giá sách.
Định ngữ + 的 + Phương vị từ
Trong cụm có thể lược bỏ “的”, phương vị từ có thể lược bỏ “边”.
VD:
桌子(的)上(边) 有一瓶花
/ zhuōzi (de) shàng (bian) yǒuyī píng huā /
(Phía) trên (của) cái bàn đặt một lọ hoa.
Đàm thoại 1:
田芳:请问,博物馆在哪儿?
路人:博物馆在西边,在和平公园和人民广场中间。
田芳:离这儿远吗?
路人:不远,很近。
田芳:怎么走呢?
路人:一直往前走,到红绿灯往左拐,在左边的那座白色的大楼就是博物馆。
田芳:谢谢。
Đàm thoại 2:
玛丽:桌子上的那本书是什么书?
麦克:桌子上的不是书,是词典。
玛丽:挂在墙上的那幅画儿是谁的?
麦克:是我的。
玛丽:诶?我的钥匙呢?
麦克:是不是在桌子上?
玛丽:没有啊。
麦克:是不是在书包里?
玛丽:也没有。啊,是在我的口袋里面的。
Bài khóa:
回到学校,我又困又累,想赶快回到宿舍去洗个澡,休息休息。我从车上拿下小纸箱。走进楼来,看见电梯门口贴了一张通知:“电梯维修,请走楼梯。”
我在10层,没办法,只好爬上去。我手里提着一箱子书,一步一步地往上爬。爬了半天才爬到10层。到了门口,我放下箱子,要拿出钥匙的时候,却发现钥匙不见了,找了半天也没有找到。啊!我忽然想起来了,钥匙还在楼下自行车上抽着呢。
Đừng quên luyện tập nói tiếng Trung thường xuyên và luyện viết chữ các bạn nhé.
Để tham khảo các khoá học tiếng Trung tại Trung tâm các bạn có thể truy cập vàp website https://caulacbotiengtrung.edu.vn/ hoặc fanpage nhé!
Tham khảo thêm