Nắm chắc ngữ pháp câu chữ 把 trong tiếng Trung

Tháng Chín 19, 2023

Khái niệm câu chữ 把 / bǎ / tiếng Trung

ngu-phap

Câu chữ 把 là câu vị ngữ động từ có giới từ 把 và tân ngữ trong tiếng Trung đi kèm làm trạng ngữ trong câu.
Câu chữ 把 thuộc ngữ pháp tiếng Trung, dùng để biểu thị hành động, động tác khiến cho Tân ngữ của 把 (một sự vật nào đó) có sự thay đổi hoặc nảy sinh kết quả mới. Sự thay đổi ảnh hưởng kết quả này thông thường chỉ sự thay đổi vị trí, mối quan hệ phụ thuộc hoặc sự thay đổi của hình thái. Biểu thị phương thức, nguyện vọng và mục đích.

Ví dụ khi nói “Tôi ăn mì”, câu đơn giản sẽ là:

我吃面条。/ Wǒ chī miàntiáo. / => Tôi ăn mì.

Khi dùng 把, chúng ta sẽ đặt đối tượng lên trước động từ.
面条吃了。/ Wǒ bǎ miàntiáo chīle. / Tôi đã ăn mì

Về cơ bản, ý nghĩa biểu đạt của hai câu trên không hề thay đổi, nhưng câu chứa 把 còn có nghĩa là chủ ngữ đã thông qua động tác xử lý tân ngữ như thế nào và kết quả xử lý ra sao.
“Tôi” thông qua động tác “ăn mì” và “đã ăn xong”.

Cấu trúc câu chữ 把 / ba / trong tiếng Trung

1. Câu khẳng định chữ 把

ngu-phap

我的包放在桌子上了。
/ Wǒ bǎ wǒ de bāo fàng zài zhuōzi shàng le. /
Tôi đặt cái cặp lên bàn.

废纸扔进了垃圾桶。
/ Tā bǎ fèi zhǐ rēng jìn le lājī tǒng. /
Cô ném tờ giấy vụn vào thùng.

他已经那篇学术报告准备好了.
/ Tā yǐjīng bǎ nà piān xuéshù bàogào zhǔnbèi hǎole /
Ông ấy đã chuẩn bị xong bản thảo báo cáo học thuật đó.

2. Câu phủ định của chữ 把

ngu-phap

他没我放在眼里
/ Tā méi bǎ wǒ fàng zài yǎn lǐ /
Anh ta không coi tôi ra gì cả, anh ta không để mắt tới tôi.

我没有我的手机弄丢。
/ Wǒ méiyǒu bǎ wǒ de shǒujī nòng diū. /
Tôi không bị mất điện thoại.

你不要我的东西弄乱了!
/ Nǐ bùyào bǎ wǒ de dōngxi nòng luànle! /
Đừng làm lộn xộn đồ đạc của tôi!

你不要书拿走。
/ Nǐ bùyào bǎ shū ná zǒu. /
Đừng mang cuốn sách đi.

他从来没有他的学说写下来。
/ Tā cónglái méiyǒu bǎ tā de xuéshuō xiě xiàlái. /
Ông ấy không bao giờ viết ra các lý thuyết của mình.

3. Câu hỏi nghi vấn chữ 把

我的啤酒都喝完了吗?
/ Nǐ bǎ wǒ de píjiǔ dōu hē wánle ma? /
Bạn đã uống hết bia của tôi chưa?

你有没有衣服放进洗衣机里?
/ Nǐ yǒu méiyǒu bǎ yīfú fàng jìn xǐyījī lǐ? /
Bạn đã cho quần áo vào máy giặt chưa?

你最后哪本书送给了他?
/ Nǐ zuìhòu bǎ nǎ běnshū sòng gěi le tā? /
Cuối cùng thì bạn đã tặng anh ấy cuốn sách nào?

我怎么样
/ Nǐ bǎ wǒ zěnme yàng? /
Bạn làm gì được tôi?

Lưu ý khi sử dụng câu chữ bǎ trong tiếng Trung

ngu-phap

1. Những câu cầu khiến, nhờ vả thì dùng 把

你帮我书包递给我
/ Nǐ bāng wǒ bǎ shūbāo dì gěi wǒ /
Bạn đưa cặp sách giúp tôi với.

你的邮箱点址告诉我
/ Bǎ nǐ de yóuxiāng diǎn zhǐ gàosù wǒ /
Cho tôi xin email của bạn.

2. Chủ ngữ nhất định là chủ thể của động tác, gây động tác

Ví dụ:
练习本交给老师了
/ Tā bǎ liànxí běn jiāo gěi lǎo shī le /
Anh ta đưa vở luyện tập cho giáo viên rồi.

鱼吃光了
/ Māo bǎ yú chī guāng le /
Mèo ăn hết sạch cá rồi.

3. Tân ngữ là đối tượng bị tác động, phải được xác định cụ thể

Ví dụ :

ó thể nói:

  • 这本书看完了
    / Tā bǎ zhè běn shū kàn wán le /
    Anh ta đọc hết cuốn sách này rồi.

Không thể nói:

  • 书看完了
    / Tā bǎ shū kàn wán le /
    Anh ta đọc xong sách rồi.
    Không thể nói : 他把一本书看完了 => Sai

Có thể nói:

  • 我弟弟那只蚊子打死了
    / Wǒ dìdì bǎ nà zhǐ wénzi dǎ sǐle /
    Em trai tôi đập chết con muỗi này rồi.

Không thể nói:

  • 我弟弟蚊子打死了
    / Wǒ dìdì bǎ wénzi dǎ sǐle /
    Em trai đập chết con muỗi rồi.
    Không thể nói: 我弟弟把一只蚊子打死了 => Sai

4. Trường hợp phải đặt trước chữ 把

Trạng ngữ: trạng ngữ chỉ thời gian, phó từ phủ định 不,没, động từ năng nguyện 能,应该,可以,会,要,想, Phó từ 已经,别,一定,一直,都,还,就 đều được đặt trước chữ 把.

Ví dụ:
你能你的心给我吗?
/ Nǐ néng bǎ nǐ de xīn gěi wǒ ma? /
Em có thể trao trái tim em cho anh không?

我还没今天的作业做完
/ Wǒ hái méi bǎ jīntiān de zuòyè zuò wán /
Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà của hôm nay.

5. Một số ngoại động từ không được dùng trong câu chữ 把

Biểu thị phán đoán trạng thái: 是,有,在,像
Chỉ hoạt động tâm lý: 怕,喜欢,愿意
Biểu thị xu hướng: 进,出,回,去,走,起,来
Biểu thị tri giác: 听,懂,觉得,知道,同意

6. Dùng các thành phần khác sau động từ của câu 把 / bǎ /

Vị ngữ: Phía sau động từ bắt buộc phải có thành phần khác để nói rõ kết quả hay ảnh hưởng do động tác gây ra. Sau động từ vị ngữ của câu chữ 把 phải thêm các thành phần khác: trợ từ động thái 了,着, trợ từ ngữ khí 呢,啊,吧….hoặc lặp lại động từ hoặc bổ ngữ ( Không bao gồm bổ ngữ khả năng) Nếu muốn biểu thị khả năng, dùng động từ năng nguyện.

Ví dụ:
房间打扫完了.(Bổ ngữ kết quả)
/ Tā bǎ fángjiān dǎsǎo wán le /
Anh ấy dọn dẹp phòng xong rồi.

大家自己的练习本拿出来. (Bổ ngữ xu hướng)
/ Dàjiā bǎ zìjǐ de liànxí běn ná chū lái /
Mọi người đưa vở luyện tập của mình ra.

——————————————————————————————————————————————————————————————————

Thông tin liên hệ

Fanpage

Holine: 0364655191

Địa chỉ: số 13 đường số 1, KDC Cityland, Phường 7, Quận Gò Vấp.  

Tham khảo thêm

Ngữ Pháp 起来 Qǐlái- giúp bạn giao tiếp tự nhiên như người bản xứ

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo