Giới thiệu bản thân tiếng Trung hay nhất

Tháng Mười 5, 2022

Việc cơ bản đầu tiên để có được một mối quan hệ mới đó chính là ta phải tự giới thiệu bản thân. Giới thiệu bản thân là điều cơ bản và cần thiết nhất khiến đối phương chú ý đến bạn. Vì vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách để có thể tự giới thiệu bản thân một cách hoàn chỉnh nhất có thể bằng tiếng Trung.

QQRo 1tk9ZGwuDHBu6b6IZiGmJgxOJcxStxxq6GjMrpgOp8FHLQvDft6nkI4aPXxfSljznpV1tyK6 rNqwm6T2AHxBlfeBpT9iNVnBb1aFUzgf3iFnJDbS7DoiKj
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Trình tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Một đoạn tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung súc tích và lôi cuốn thì cần có trình tự và nội dung như sau:

Lời chào hỏi

Cách bắt đầu giới thiệu

Giới thiệu tên

Giới thiệu tuổi

Giới thiệu nơi ở/ quê quán

Học vấn/Nghề nghiệp

Sở thích

Một số mẫu câu tự giới thiệu thông dụng

Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
  1. Chào hỏi xã giao

你好/ nǐ hǎo/ Xin chào

您好/ nín hǎo/ Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc trường hợp trang trọng)

大家好/ dàjiā hǎo/ Chào mọi người

早安/早上好/ zǎo ān/zǎoshàng hǎo/ Chào buổi sáng

中午好/ zhōngwǔ hǎo/ Chào buổi trưa

晚上好, 晚安/ wǎnshàng hǎo,wǎn’àn/ Chào buổi tối

我自己介绍一下儿/ wǒ zìjǐ jièshào yīxià er/ Tôi xin tự giới thiệu một chút

  1. Giới thiệu họ tên

我姓…,叫…/ Wǒ xìng…, jiào…/ Tôi họ…, tên là…

我叫…/ Wǒ jiào …/ Tôi tên là…

我的名字是/ Wǒ de míngzì shì…/ Tên của tôi là…

VD:

我姓陈,叫玉梅 /Wǒ xìng chén, jiào yù méi: Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai

我叫范氏碧叶/wǒ jiào fàn shì bì yè: Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp

我的名字叫小兰 /wǒ de míngzì jiào xiǎo lán: Tên của tôi là Tiểu Lan

  1. Giới thiệu tuổi tác

我今年…岁/ Wǒ jīnnián……suì/ Tôi năm nay … tuổi

我已经…多岁了/ Wǒ yǐjīng …. duō suì le/ Tôi đã hơn … tuổi rồi

VD

Giới thiệu bằng tuổi: 我今年22岁。/Wǒ jīnnián 22 suì – Tôi năm nay 22 tuổi
Giới thiệu bằng năm sinh: 我是1998年出生。/Wǒ shì 1998 nián chūshēng – Tôi sinh năm 1998
Giới thiệu bằng con giáp: 我属老虎 。/Wǒ shǔ lǎohǔ – Tôi cầm tinh con Hổ
Giới thiệu bằng dạng câu tương đối: 我今年22多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大。/Wǒ jīnnián 22 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà – Tôi năm nay hơn 22 tuổi/ Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn

  1. Giới thiệu quê quán, quốc tịch

我是…人/ Wǒ shì …. rén/ Tôi là người (tên thành phố hoặc quốc gia)

我住在…/ Wǒ zhù zài…/ Tôi sống ở… (tên địa danh)

我来自…/ Wǒ láizì…/ Tôi đến từ…

我出生于…/ Wǒ chūshēng yú…/ Tôi sinh ra tại…

我的家乡是…./ wǒ de jiāxiāng shì …/ Quê hương của tôi ở…

VD
我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。
Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà
Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa

  1. Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp

我是大学生/ Wǒ shì dàxuéshēng/ Tôi là sinh viên

我在…大学学习/ wǒ zài… dàxué xuéxí/ Tôi học đại học ở …

我是高中二年级生/ Wǒ shì gāozhōng èr niánjí shēng/ Tôi là học sinh lớp 11

我的专业是…/ Wǒ de zhuānyè shì…/ Chuyên ngành của tôi là…

我当…/ Wǒ dāng…/ Tôi làm (nghề)…

我在…公司工作/ Wǒ zài… gōngsī gōngzuò/ Tôi công tác ở công ty …

VD

我是小学生 /Wǒ shì xiǎoxuéshēng: Tôi là học sinh tiểu học

我是中学生/wǒ shì zhōngxuéshēng: Tôi là học sinh Trung học

我是大学生/wǒ shì dàxuéshēng: Tôi là sinh viên Đại học

我的工作是老师 /wǒ de gōngzuò shì lǎoshī: Công việc của tôi là giáo viên

我是老师/wǒ shì lǎoshī: Tôi là giáo viên

我还没找到工作/wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò: Tôi chưa tìm được công việc

我正在找工作/wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò: Tôi đang tìm việc

我毕业于新闻与传播学院 /wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn: Tôi tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền

我的专业是新闻学/wǒ de zhuānyè shì xīnwén xué: Chuyên ngành tôi học là báo in

  1. Giới thiệu tình trạng hôn nhân

我现在还单身/ Wǒ xiànzài hái dānshēn/ Tôi hiện đang độc thân

我有男朋友了/ Wǒ yǒu nán péngyǒule/ Tôi đã có bạn trai rồi

我刚结婚/ Wǒ gāng jiéhūn/ Tôi vừa mới kết hôn

我已经结婚了/ Wǒ yǐjīng jiéhūnle/ Tôi kết hôn rồi

我还没结婚/ Wǒ hái méi jiéhūn/ Tôi hiện vẫn chưa kết hôn

  1. Giới thiệu sở thích

我喜欢…/ Wǒ xǐhuān../ Tôi thích…

我的爱好是…/ Wǒ de àihào shì…/ Sở thích của gồm…

我对…很感兴趣/ Wǒ duì… hěn gǎn xìngqù/ Tôi rất hứng thú với….

业余时间我常…/ yèyú shíjiān wǒ cháng…/ Thời gian rảnh tôi thường….

我米上了…/ Wǒ mǐ shàngle…/ Tôi đam mê….

VD:

我的爱好是旅游 Wǒ de àihào shì lǚyóu: Sở thích của tôi là đi du lịch

我喜欢吃苹果 Wǒ xǐhuān chī píngguǒ: Tôi thích ăn táo

我是一个球迷 Wǒ shì yīgè qiúmí: Tôi là một người hâm mộ bóng đá

我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,跳舞,唱歌,看电视,… Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, tiàowǔ, chànggē, kàn diànshì,…: Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, nhảy múa, ca hát, xem tivi,…

业余时间我喜欢做饭 Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn: Thời gian rảnh rỗi tôi thích nấu cơm

我最喜欢买东西 Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī: Tôi thích nhất là đi mua sắm

Bài văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

M80MfKxkivYFqDg7Vp5m5aY8y mmxycgLwJBo5r8JQmQIBtp1QOUYhzVRkd REc0Xcp1qZn4p6iy0h3wooxGa417k8Zl pD6JF RDlQIgY0fg0WTlhWIQ6TVnEWbAEYeHTPow8StCeRMoBu3FTBNMCo3r156xM h4eL72hQgpj5ZlTkQfQGL2QdXj5NrgRDKVasXVw

Bài 1

大家好,我叫陈玉梅。我今年22岁。我是越南人。我的老家是青化,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,妹妹还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个闺蜜,她跟我是同日生的。

Dàjiā hǎo, wǒ jiào chényùméi. Wǒ jīnnián 22 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì qīng huà, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.

Chào mọi người, tôi tên là Trần Ngọc Mai. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Thanh Hóa, hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch,… Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi.

Bài 2

大家好!我自己介绍一下儿。我姓陈,我叫陈玉英。我是越南人。我出生在海防市。我今年二十四岁,还没结婚。我家有3个人:爸爸、妈妈和我。我2017年毕业于人文大学中国语言系。从2020年到现在,我在中国公司当翻译。我的爱好是:听音乐,阅读,旅行等。我很高兴能认识大家。

Dàjiā hǎo! Wǒ zìjǐ jièshào yīxià er. Wǒ xìng chén, wǒ jiào chényùyīng. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ chūshēng zài hǎifáng shì. Wǒ jīnnián èrshísì suì,, hái méi jiéhūn. Wǒjiā yǒu 3 gèrén: Bàba, māmā hé wǒ. Wǒ 2019 nián bìyè yú rénwén dàxué zhōngguó yǔyán xì. Cóng 2020 nián dào xiànzài, wǒ zài zhōngguó gōngsī dāng fānyì. Wǒ de àihào shì: tīng yīnyuè, yuèdú, lǚxíng děng. Wǒ hěn gāoxìng rènshì dàjiā.

Xin chào mọi người! Tôi xin tự giới thiệu một chút. Tôi họ Trần, tên là Trần Ngọc Anh. Tôi là người Việt Nam. Tôi sinh ra ở thành phố Hải Phòng. Tôi năm nay 24 tuổi, vẫn chưa kết hôn. Gia đình tôi có 3 người: bố, mẹ và tôi. Năm 2019 tôi tốt nghiệp trường đại học Nhân Văn chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. Từ năm 2020 tới nay, tôi làm phiên dịch ở công ty Trung Quốc. Sở thích của tôi là: nghe nhạc, xem phim, đi du lịch,v.v… Rất vui khi được làm quen với mọi người.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Để theo dõi các sự kiện miễn phí và thông tin khai giảng, các bạn vui lòng follow kênh fanpage của trung tâm nhé!

Tham khảo thêm

Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày chủ đề phỏng vấn

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo