Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao

Tháng Bảy 29, 2022

Nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao không chỉ giúp người nghe hiểu được ý người nói mà còn giúp ích trong công việc.

Tiếng Trung là 1 trong số những ngôn ngữ thông dụng nhất hiện nay, cũng ngày càng có nhiều người học tiếng Trung hơn. Tiếng Trung khác với tiếng Việt với cấu tạo hệ thống chữ viết đều là chữ tượng hình, cùng lối cấu trúc ngữ pháp đặc trưng riêng. Muốn học tiếng Trung tốt, không thể không học cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao. Việc học cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao sẽ giúp ích không chỉ trong giao tiếp và cả công việc của chúng ta. Vậy cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao là gì? học cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao có khó không?

cau-truc-ngu-phap-tieng-trung-nang-cao

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao là gì?

Trong các kiến thức liên quan tới tự học tiếng trung quốc thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao là phần khó khăn nhất. Nếu từ vựng khó về vấn đề ghi nhớ và cách đọc cộng với ý nghĩa mỗi con chữ. Thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao lại khó về độ phức tạp và cách dùng cố định. Để giao tiếp thành thạo một ngôn ngữ thì việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao của ngôn ngữ đó là điều vô cùng quan trọng. Bởi hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao giúp ta giao tiếp trôi chảy, mạch lạc và chính xác với người bản ngữ. 

Ngữ pháp tiếng Trung bao gồm từ loại (Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ và lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ), các cấu trúc tạo nên câu, lượng từ và ngữ âm. Khi học tiếng Trung Quốc, cần ghi nhớ rõ các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao, vì chỉ cần nhầm lẫn về vị trí của từ trong câu là câu đó đã bị thay đổi về nghĩa hoặc thậm chí thành câu sai.

iFlThV47HOxUALTnazdu7h1Q611shs8kSO4YYJKWPl9Yq7eCOzDYbmqfVylNWFOIohHV5yglpCDVf9b5EFcCuu0seAk1gybh3 qD7AHHwsnhpYZCcLZLWru1JP2gVHGPRM9lC7NHNtywnD oUihA

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao rất quan trọng

Cấu tạo của cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao

  • Danh từ : 
  • Danh từ là các từ chỉ người, vật, địa điểm nơi chốn cụ thể. Khi ở trong một câu danh từ có thể đảm nhiệm rõ ràng nhất vai trò chủ ngữ. Trong tiếng trung danh từ được viết là 名词 và ghi tắt là 名。
  • Một số danh từ chúng ta có thể điểm qua như: 人 (Rén) – người, 身体 (shēntǐ) – cơ thể, 农村 (nóngcūn) – nông thôn,小船 (xiǎochuán) – chiếc thuyền bé…
  • Trong câu thì danh từ có thể làm chủ ngữ (Đứng đầu câu), làm tân ngữ (Đứng cuối câu – thuộc thành phần vị ngữ), và có thể đứng trước chủ ngữ làm định ngữ.
  • Động từ:
  • Động từ là những từ diễn tả hành động, nói về động tác. Trong ngữ pháp của tiếng Trung quốc, động từ có tầm quan trọng gần như bậc nhất. Xét theo đóng góp và sự có mặt của từ loại này trong một câu nói. Hầu như bất kể câu nào cũng không thể không có động từ.
  • Một số động từ thông dụng như 吃 (Chī) – ăn, 走 (zǒu) – đi, 喝 (hē) – uống, 打 (dǎ) – đánh, 拥抱 (yǒngbào) – ôm ấp,游泳 (yóuyǒng) – bơi lội。。。
  • Tính từ : 
  • Trong hán ngữ tính từ chính là hình dung từ, là các từ chỉ về tính chất, đặc điểm. Tính từ cũng là từ loại có vai trò quan trọng bậc nhất ở trong câu. Danh từ, động từ, tính từ là những từ loại mà bất kỳ ai học ngữ pháp tiếng trung hiện đại đều cần phải thuộc nằm lòng.
  • Đồng thời cũng phải ghi nhớ số lượng lớn nhất định đủ để sử dụng trong giao tiếp, viết hoặc diễn đạt.
cau-truc-ngu-phap-tieng-trung-nang-cao

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao chuyên dụng

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao thường gặp

1. Chỉ có … mới có thể : 只有… 才能… ( Zhǐyǒu…cáinéng…)

→只有认真学习才能考上大学。

Zhǐyǒu rènzhēn xuéxí cáinéng kǎo shàng dàxué.

Chỉ có chăm chỉ học thì mới có thể thi đỗ đại học.

2. Đặc biệt: 特别 ( tè bié )

→我特别喜欢这个颜色。

Wǒ tèbié xǐhuān zhège yánsè.

Tôi đặc biệt thích màu này.

3. Không những….. mà còn…..: 不但… 而且… (Búdàn… érqiě…)

→他不但有钱而且很帅。

Tā bùdàn yǒu qián érqiě hěn shuài.

Anh ấy không những có tiền mà còn rất đẹp trai.

4. Hơn nữa … huống hồ: 何况 … 况且 (hé kuàng … kuàng qiě)

→他不是我喜欢的人,况且我很讨厌他。

Tā bùshì wǒ xǐhuān de rén, kuàngqiě wǒ hěn tǎoyàn tā.

Anh ấy không phải người tôi thích, hơn nữa tôi còn rất ghét anh ta.

→我本来想去玩儿,何况跟你一起去。

Wǒ běnlái xiǎng qù wánr, hékuàng gēn nǐ yīqǐ qù.

Tôi vốn dĩ rất muốn đi chơi, huống hồ lại còn được đi cùng cậu.

5. Rút cuộc, cuối cùng: 究竟 (jiū jìng)

→你究竟去不去也要告诉他们。

Nǐ jiùjìng qù bù qù yě yào gàosù tāmen.

Rút cuộc cậu đi hay không đi cũng phải nói với bọn họ chứ.

6. Hễ…. là… 一…就… ( Yī…jiù… )

→我的儿子一下了课就去玩儿。

Wǒ de érzi yīxià le kè jiù qù wánr.

Con trai của tôi cứ hễ tan học là lại đi chơi.

7. Thà… cũng không…: 宁可 … 也不… ( Nìngkě…yě bù… )

→我宁可被别人误会,也不想出卖朋友。

Wǒ nìngkě bèi biérén wùhuì, yě bùxiǎng chūmài péngyǒu.

Tôi thà bị người khác cũng không muốn bán rẻ bạn bè.

8. Chỉ có…còn chưa được : 光有… 还不行 ( Guāng yǒu…hái bùxíng )

→光有知识还不行,每天都要坚持下去。

Guāng yǒu zhīshì hái bùxíng, měitiān dū yào jiānchí xiàqù.

Chỉ có kiến thức thôi thì chưa đủ, mỗi ngày đều phải tiếp tục kiên trì.

9. Tuy … nhưng …: 虽然… 但是… ( Suīrán…dànshì…)

→他朋友虽然考不上大学但是很多公司想请他来工作。

Tā péngyǒu suīrán kǎo bù shàng dàxué dànshì hěnduō gōngsī xiǎng qǐng tā lái gōngzuò.

Bạn của anh ấy tuy không đỗ đại học nhưng lại có rất nhiều công ty muốn mời anh ấy đến làm việc.

10. Bị/được : 被( bèi )

→我的钱包被他偷走了。

Wǒ de qiánbāo bèi tā tōu zǒule.

Ví của tôi bị anh ta trộm mất rồi.

11. Dù…cũng… 即使 …也 … ( Jíshǐ… yě… )

→即使有三头六臂,我也帮不了你。

Jíshǐ yǒu sān tóu liù bì, wǒ yě bāng bù liǎo nǐ.

Cho dù có ba đầu sáu tay tớ cũng không thể giúp cậu.

12. Giống nhau, đều là : 同样 (tóng yàng)

→那部电影与这部同样好看。

Nà bù diànyǐng yǔ zhè bù tóngyàng hǎokàn.

Bộ phim đó với bộ phim này đều hay.

13. Ngoài…ra: 除了(chú le)… 以外 (yǐ wài)

→ 除了香蕉以外,我还想吃桃和橘子。

Chú le xiāngjiāo yǐwài, wǒ hái xiǎng chī táo hé júzi.

Ngoài chuối ra thì tớ còn muốn ăn cả đào với quýt.

14. Vì … Nên : 因为…所以… ( Yīnwèi…suǒyǐ… )

→因为爸爸很忙所以没有时间照顾孩子。

Yīnwèi bàba hěn máng suǒyǐ méiyǒu shíjiān zhàogù háizi.

Vì bố rất bận nên không có thời gian chăm sóc những đứa con

15. Giống……như thế này: 不像 (bú xiàng)…… 这么(zhè me). // 那么 (nà me)

→这部电影不像我这么想象。

Zhè bù diànyǐng bú xiàng wǒ zhème xiǎngxiàng.

Bộ phim này không giống như những gì tôi tưởng tượng thế này.

16. …. thế…. thế: 那么… 那 么… ( Nàme… nàme… )

→你那么好那么漂亮,为什么还没男朋友?

Nǐ nàme hǎo nàme piàoliang, wèishéme hái méi nán péngyǒu?

Cậu tốt như thế này, đẹp như thế này mà tại sao không có bạn trai ?

17. Quả nhiên / quả thật  : 果然 / 果真 ( Guǒrán / guǒzhēn )

→这件事果然是这样。

Zhè jiàn shì guǒrán shì zhèyàng.

Việc này quả thật là như vậy.

18. Đang / có:  着 ( zhe ) 

→桌子上摆着很多水果。

Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō shuǐguǒ.

Trên bàn đang bày rất nhiều hoa quả.

19. Từ ….. đến …… : 从  ..… 到…. ( cóng )… (dào)

→从小到大,我和奶奶在一起。

Cóngxiǎo dào dà, wǒ hé nǎinai zài yīqǐ.

Từ bé đến lớn, tôi ở cùng bà nội.

20. Vừa… / đã… lại…: 既… 又… ( Jì…yòu… )

→我们坐在新教室里,感觉既暖和,又舒适。

Wǒmen zuò zài xīn jiàoshì lǐ, gǎnjué jì nuǎnhuo, yòu shūsh.

Chúng tôi ngồi ở phòng học mới, đã ấm áp lại còn thoải mái.

21. Vừa…..vừa…..: 一边 … 一边 … ( Yībiān…yībiān… )

→他们一边吃饭一边聊天儿。

Tāmen yì biān chīfàn yì biān liáo tiānr.

Họ vừa ăn vừa nói chuyện.

22. Theo … mà nói: 拿 (ná)…..来说 ( lái shuō )

→拿这件事来说,我不同意你的看法。

Ná zhè jiàn shì lái shuō, wǒ bù tóngyì nǐ de kànfǎ.

Theo chuyện này mà nói, tôi không đồng ý với phương pháp của cậu.

23. Sắp… rồi : 要 (yào)…了 (le)

→快点儿!要八点了!

Kuài diǎnr! Yào bā diǎnle!

Nhanh lên, sắp 8 giờ rồi !

24. Đã/qua/rồi: 已经 (yǐ jīng) / 过 (gùo)

→已经十年了,这个地方跟以前的不一样。

Yǐjīng shí nián le, zhè ge dìfāng gēn yǐqián de bù yí yàng.

Đã mười năm trôi qua rồi, nơi này thật khác trước kia.

25. Đã… thì… : 既然 ( Jìrán ) … 就(  jiù ) … 

→既然病了,就去医院吧?

Jì rán bìng le, jiù qù yī yuàn ba?

Đã ốm rồi thì đi bệnh viện đi

26. Rất/quá/lắm : … 太(tài)…了(le)

→你太过分了。

Nǐ tài guòfènle.

Cậu quá đáng lắm rồi.

27. Vừa không….. cũng không : 既不… 也不  (jì bù)……(yě bù)

→你既不能做饭也不能洗衣服。

Nǐ jì bùnéng zuò fàn yě bùnéng xǐ yīfú.

Cậu vừa không biết nấu cơm, cũng không biết giặt quần áo.

28. Chả trách, Không trách, Thảo nào: 怪不得….. ( guài bù dé )

→你这么善良,怪不得很多人喜欢你。

Nǐ zhème shànliáng, guàibùdé hěnduō rén xǐhuān nǐ.

Cậu tốt bụng thế này chẳng trách nhiều người lại thích cậu.

29. Có phải là… không ? : 是 …吗 ( shì ) …… ( ma ) ?

→你是他的经理吗?

Nǐ shì tā de jīnglǐ ma?

Bạn là giám đốc của anh ấy đúng không:

30. Đã/lại/mà/vẫn: 居然 (jū rán) /竟然 (jìng rán)

→他本来是乱说的,竟然被录取了。

Tā běnlái shì luàn shuō de, jìngrán bèi lùqǔ le.

Anh ta thực ra nói linh tinh mà lại được nhận vào.

31. Nếu…vậy thì…: 要是… 那么 … (Yàoshi…nàme…)

→要是你跟我去那么不会迟到。

Yàoshi nǐ gēn wǒ qù nàme bù huì chídào.

Nếu mà cậu đi cùng tớ vậy thì sẽ không đến muộn đâu.

32. Mặc dù… nhưng…: 尽管…可是… ( Jǐnguǎn…kěshì…)

→尽管我有很多事可是我非去不可。

Jǐnguǎn wǒ yǒu hěnduō shì kěshì wǒ fēi qù bùkě.

Mặc dù tôi có rất nhiều việc nhưng không đi không được.

33. Từ trước tới nay ……  không/ chưa: 从来 ( cóng lái )…….没 (cóng lái méi) / 不 (bù)

→我从来没抽烟。

Wǒ cónglái méi chōuyān.

Từ trước tới nay tôi chưa bao giờ hút thuốc.

34. Không những không ..… trái lại ……: .不但不… 反而… ( bú dàn bù… fǎn’ér… )

→老师不但不批评他反而送她一个礼物。

Lǎoshī bùdàn bù pīpíng tā fǎn’ér sòng tā yīgè lǐwù.

Thầy giáo không những không phê bình bạn ấy mà còn tặng quà cho bạn ấy.

35. Chỉ cần… là…: 只要…就… ( Zhǐyào… jiù… )

→你只要穿这条裙子就可以参加我们的节目。

Nǐ zhǐyào chuān zhè tiáo qúnzi jiù kěyǐ cānjiā wǒmen de jiémù.

Chị chỉ cần mặc chiếc váy này là có thể tham gia tiết mục của chúng tôi.

36. Hết sức, đặc biệt, vô cùng: 格外…. , 分外…. ( gé wài) ….. ( fèn wài )

→雨后的天空格外爽朗。

Yǔ hòu de tiān kòng géwài shuǎnglǎng.

Không khí sau khi trời mưa thật mát mẻ.

37. Còn về…, đến nỗi…., cả đến …., ngay cả….: 至 于….. (zhì yú) 

→你只要学这些知识,至于具体内容明天就告诉你。

Nǐ zhǐyào xué zhèxiē zhīshì, zhìyú jùtǐ nèiróng míngtiān jiù gàosù nǐ.

Bạn chỉ cần học những kiến thức này, còn về nội dung chi tiết thì ngày mai mình sẽ bảo bạn.

38. Nhất định …..: 一定会 … 的 ( yí dìng huì ) …… (de)

→每天锻炼身体一定会减肥的。

Měitiān duànliàn shēntǐ yīdìng huì jiǎnféi de.

Mỗi ngày đều tập thể dục thì nhất định sẽ giảm cân.

39. Thế mà, song, nhưng mà… : 然而… ( rán’ ér )

→我一直努力然而老板还不满意。

Wǒ yīzhí nǔlì rán’ér lǎobǎn hái bù mǎnyì.

Tôi lúc nào cũng cố gắng thế mà sếp vẫn không hài lòng.

40. Có lúc……. có lúc……: 有时候 …… 有时候……. ( yǒu shí hòu .….. yǒu shí hòu …… )

→周末有时候我看书,有时候我听音乐。

Zhōumò yǒu shíhòu wǒ kànshū, yǒu shíhòu wǒ tīng yīnyuè.

Cuối tuần thì có lúc tôi đọc sách, có lúc tôi nghe nhạc.

Học tiếng Trung tại Hán Ngữ Ngữ Trần Kiến – Tham khảo thêm về Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao tại Fanpage

Bài viết liên quan đến Phương pháp học tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu

cau-truc-ngu-phap-tieng-trung-nang-cao
Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo