Cách đọc chữ pinyin tiếng Trung cho người mới bắt đầu học

Tháng Bảy 17, 2022

Cách đọc chữ pinyin tiếng Trung đúng khi bắt đầu học tiếng Trung rất quan trọng, cách đọc chữ pinyin tiếng Trung có khó không? 

Khi học tiếng Trung, bước đầu tiên là chúng ta phải học cách đọc chữ pinyin tiếng Trung. Tiếng trung khác với tiếng Việt bởi vì là chữ tượng hình, cấu tạo gồm nhiều nét, vậy nên học cách đọc chữ pinyin tiếng Trung rất quan trọng. Việc đọc sai không chỉ làm đối phương không thể hiểu được ý của chúng ta muốn diễn đạt mà còn ảnh hưởng đến cả việc giao tiếp. Nhiều người phân vân không biết nên học cách đọc chữ pinyin tiếng Trung như thế nào? Học cách đọc chữ pinyin tiếng Trung ở có khó không?

cach-doc-chu-pinyin-tieng-trung

Cách đọc chữ pinyin tiếng trung

Bước đầu học cách đọc chữ pinyin tiếng Trung là tìm hiểu về pinyin

Pinyin hay còn được gọi là bính âm hay phanh âm, dùng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc. Pinyin tiếng Trung được phê duyệt vào năm 1958 và áp dụng năm 1979 tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Giống như phiên âm tiếng Anh, Pinyin là “trợ thủ” đắc lực để người nước ngoài có thể học và đọc tiếng Trung một cách dễ dàng. Pinyin sử dụng một hệ thống chuyển tự Latinh từ chữ Hán trong việc dạy và học tiếng Quan thoại ở nhiều nước như Singapore, Malaysia, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.

Hệ thống bính âm tiếng Trung gồm có 3 phần chính là chữ cái Latinh được phân loại như sau: vận mẫu – nguyên âm, thanh mẫu – phụ âm và thanh điệu – tương tự như dấu trong tiếng Việt để điều chỉnh ngữ điệu phù hợp. 

  • 23 Thanh mẫu bao gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, zh, ch, sh, r, y, w.
  • Vận mẫu – nguyên âm trong tiếng Trung bao gồm: a, o, e, i, u và thêm một âm đặc biệt là ü.
  • Đặc biệt là có thêm biến thể nguyên âm kép của các nguyên âm đơn gồm:

a: ai, ao, an, ang.

e: ei, en, eng, er.

o: ou, ong.

i: ia, iao, ie, iou, ian, iang, in, ing, iong.

u: ua, uai, uei, uo, uan, uang, uen, ueng.

ü: üe, üan, ün.

cach-doc-chu-pinyin-tieng-trung

Cách đọc chữ pinyin tiếng trung hiệu quả

Cách đọc chữ pinyin tiếng Trung với nguyên âm – phụ âm đơn

Bảng phiên âm Latinh tiếng Trung hoàn chỉnh là sự kết hợp giữa các từ ghép phụ âm với nguyên âm, nguyên âm đứng riêng và thanh điệu. Nếu chỉ mới bắt đầu học tiếng Trung, bạn đơn giản chỉ cần nắm rõ, đọc thành thạo bảng chữ cái Pinyin để làm quen và tập phát âm dễ dàng hơn.

Cách đọc chữ pinyin tiếng Trung với nguyên âm đơn:

a –  Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt.

o –  Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt.

e –  Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.

i –  Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “i” trong tiếng Việt.

u –  Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt.

ü – Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt.

Cách đọc chữ pinyin tiếng Trung với phụ âm đơn:

b – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “p” trong tiếng Việt.

p – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt.

m – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên,luồng không khí từ hang mồm thoát ra. La một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “m” trong tiếng Việt.

f – Là âm môi răng. Cách phát âm – môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Cách phát âm gần giống “ph” trong tiếng Việt.

d – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra.(không bật hơi). Cách phát âm gần giống “t” trong tiếng Việt.

t – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt.

n – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “n” trong tiếng Việt.

l – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “l” trong tiếng Việt.

g  – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt.

k – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “kh” trong tiếng Việt.

h – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “h” trong tiếng Việt.

j – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “ch” trong tiếng Việt.

q – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hoặc đọc như “sờ chờ” trong tiếng Việt

x – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “x” trong tiếng Việt.

z – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm na ná “ch” trong tiếng Việt.

c – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách đọc như chữ x ở một số vùng miền

s – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm hơi giống “x” trong tiếng Việt.

r – Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “r” trong tiếng Việt.

cach-doc-chu-pinyin-tieng-trung

Cách đọc chữ pinyin tiếng Trung cho người mới

Một số nguyên tắc và lưu ý khi học cách đọc chữ pinyin tiếng Trung

Cách đọc chữ pinyin tiếng Trung bước đầu có vẻ sẽ còn hơi lạ lẫm đối với người đọc, nhưng rất nhanh bạn sẽ có thể làm quen với những cách đọc chữ pinyin tiếng trung 1 cách dễ dàng. Chắc chắn sẽ có nhiều từ có cách đọc chữ pinyin tiếng trung kỳ lạ, nhưng qua giai đoạn này thì cách đọc chữ pinyin tiếng Trung sẽ đơn giản hơn nhiều. Quy tắc bính âm Hán ngữ cũng khá đơn giản. Nguyên tắc được đưa ra để đảm bảo việc phát âm được chuẩn và dễ dàng nhất cho những người tự học tiếng Trung tại nhà.

Nguyên âm ghép với phụ âm tạo thành một từ.

Một nguyên âm có thể đại diện cho một từ.

Khi phát âm, bạn cần nắm vững sự kết hợp giữa nguyên âm và phụ âm để có cách đọc chính xác.

Thanh điệu sẽ tạo ra sự khác biệt trong cách đọc của các phiên âm được viết giống nhau.

Nguyên tắc biến âm khiến cho cách đọc các âm Pinyin tiếng Trung thay đổi.

Học Pinyin tiếng Trung không phải lúc nào cũng chính xác hoàn toàn. Trong một số trường hợp, có rất nhiều từ, cụm từ nếu đọc y hệt theo phiên âm Pinyin tiếng Trung thì sẽ tạo thành một loạt âm thanh như một cái máy. Pinyin tiếng Trung dùng để hỗ trợ người mới học và khi tra từ điển, bạn sẽ đọc đúng từ ngữ hơn.

Đăng ký học tiếng Trung cùng trung tâm Hán Ngữ Trần Kiến qua Fanpage

Bài viết liên quan đến Bỏ túi 100 mẫu câu đàm thoại tiếng Trung thương mại

cach-doc-chu-pinyin-tieng-trung
Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo