Tính từ trùng điệp

Tháng Mười 4, 2022

Tiếng Việt nước ta muôn màu muôn vẻ nhờ có các điểm ngữ pháp điệp từ, điệp ngữ giúp nhấn mạnh hàm ý của câu hơn, thì với một đất nước thơ ca như Trung Quốc chắc hẳn sẽ không thể thiếu điểm ngữ pháp này. Tính từ trùng điệp là điểm ngữ pháp quan trong và vô cùng độc đáo. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu điểm thú vị của điểm ngữ pháp này nhé!

tttd
Tính từ trùng điệp

Tính từ trùng điệp là gì?

TÍnh từ trùng điệp là hình thức lặp lại của tính từ nhằm gia tăng về mức độ của ngữ khí, sắc thái cũng như ý nghĩa của câu.

Tính từ đơn âm tiết

A → AA 

长→长长 /chángcháng/  Dài

大→大大 /Dàdà/            Lớn

甜→甜甜 /Tián tián/       Ngọt

瘦→瘦瘦 /Shòu shòu/     Gầy, ốm

她的头发长长的。

Tā de tóufǎ zhǎng zhǎng de.

Tóc cô ấy dài dài.

他的头发短短的。

Tā de tóu fǎ duǎn duǎn de.

Tóc anh ấy ngắn.

这个女孩头发长长的,眼睛大大的,皮肤白白的。

Zhège nǚhái tóufǎ zhǎng zhǎng de, yǎnjīng dàdà de pífū báibái de.

Đứa bé này có mái tóc dài, đôi mắt to, làn da trắng.

Tính từ song âm tiết

AB→AABB: Thường biểu thị mức độ, trình độ

干净→干干净净 /Gàn gānjìng jìng/            Sạch sẽ

漂亮→漂漂亮亮 /Piào piàoliang liàng/       Xinh đẹp

痛快→痛痛快快 /Tòng tòngkuài kuài/        Vui mừng

轻松→轻轻松松 /Qīng qīngsōng song/       nhẹ nhàng

清楚→清清楚楚 /Qīng qīngchǔ chǔ/           Rõ ràng

AB→ABAB: Dùng cho tính từ chỉ trạng thái, hành vi, động tác

火红→火红火红 /Huǒhóng huo hóng/        Đỏ rực

雪白→雪白雪白/Xuěbái xuěbái /                 Trắng như tuyết

冰凉→冰凉冰凉 /Bīngliáng bīngliáng/         Lành lạnh

Cách dùng

Tinh-tu-trung-diep
Cách dùng tính từ trùng điệp

S+AA/ABAB+

这个女孩漂漂亮亮的。

Zhège nǚhái piào piàoliang liàng de.

Bé gái này rất xinh đẹp.

这个房间大大的,干干净净的。

Zhège fángjiān dàdà de, gàn gānjìng jìng de.

Cái căn phòng này to và sạch sẽ.

AA/ABAB+ + N

他有一双大大的眼睛一头长长的头发。

Tā yǒu yīshuāng dàdà de yǎnjīng yītóu zhǎng zhǎng de tóufǎ.

Anh ấy có đôi mắt to và mái tóc dài.

她长着一双大大的眼睛,一张圆圆的脸。

Tā zhǎngzhe yīshuāng dàdà de yǎnjīng, yī zhāngyuányuán de liǎn.

Cô ấy có đôi mắt to và khuôn mặt tròn.

V+ + AA/ABAB+

妈妈把房间打扫得干干净净的。

Māmā bǎ fángjiān dǎsǎo dé gàn gānjìng jìng de.

Mẹ dọn dẹp phòng sạch sẽ.

他晚上睡得很香。

Tā wǎnshàng shuì dé hěn xiāng.

Buổi tối anh ấy ngủ rất ngon.

AA/ABAB + +V

他们高高兴兴地回家了。

Tāmen gāo gāoxìng xìng de huí jiāle.

Họ vui vẻ trở về nhà.

老师认真地写字。

Lǎoshī rènzhēn dì xiězì.

Thầy giáo nghiêm túc viết chữ.

Lưu ý

Không phải tính từ nào cũng có thể trùng điệp.

  • 整齐→ 整整齐齐 / Zhěngzhěng qíqí/ Gọn gàng

X 整洁 →整整洁洁 / Zhěngzhěng jiéjié/ Sạch sẽ

  • 漂亮→漂漂亮亮 / Piào piàoliang liàng/ Xinh đẹp

X 美丽→美美丽丽 / Měiměi lì lì/ Xinh đẹp

Sau khi trùng điệp, phía sau không thể mang phó từ chỉ mức độ như 很、太

  • 他高高兴兴的。

Tā gāo gāoxìng xìng de.

Anh ấy rát vui.

X他很高高兴兴的。

  • 她的眼睛大大的。

Tā de yǎnjīng dàdà de.

Mắt cô ấy rất to.

X她的眼睛很大大的。

Không đặt phó từ phủ định 不、没trước tính từ trùng điệp.

  • 他的眼睛不大。

Tā de yǎnjīng bù dà.

Mắt anh ấy không to.

X 他的眼睛不大大。

Không dùng tính từ trùng điệp trong câu so sánh.

  • 他比我高。

Tā bǐ wǒ gāo.

Anh ấy cao hơn tôi.

X他比我高高的。

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Để theo dõi các sự kiện miễn phí và thông tin khai giảng, các bạn vui lòng follow kênh fanpage của trung tâm nhé!

Tham khảo thêm

Bổ ngữ khả năng

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo