Khái niệm Quốc Khánh
Quốc khánh có nghĩa là “việc mừng, lễ mừng của nước”. Việc “khai sinh ra một nước” có thể xem là “việc mừng” lớn nhất của nước đó nên mới được gọi là “quốc khánh”. Cho nên, Từ điển tiếng Việt mới định nghĩa “quốc khánh” là “lễ chính thức lớn nhất của một nước (thường kỷ niệm ngày có sự kiện được coi là trọng đại nhất trong lịch sử)” [Hoàng Phê chủ biên, Trung tâm Từ điển ngôn ngữ xuất bản, Hà Nội, 1992, tr.799].
Như vậy, nghĩa gốc của từ “quốc khánh” là “lễ mừng của nước”, rồi hoán dụ thu hẹp thành nghĩa “lễ kỷ niệm sự kiện trọng đại nhất trong lịch sử một nước”. Còn nét nghĩa “sự ra đời, sự thành lập của một nước” là do sự trùng hợp thực tiễn mà thôi.
Quốc khánh là ngày thành lập nhà nước.
Quốc khánh là ngày lễ chính thức lớn nhất của quốc gia vì nó được coi là ngày khai sinh của một quốc gia, một dân tộc.
Quốc khánh thường là ngày có sự kiện được coi là là trọng đại nhất trong lịch sử của một quốc gia. Các quốc gia thường lấy ngày cách mạng thành công, ngày tuyên bố độc lập hay ngày thành lập chính thể mới làm ngày quốc khánh.
Ngày quốc khánh của mỗi quốc gia thường được quy định trong đạo luật cơ bản của Nhà nước.
Lễ Quốc Khánh Trung Quốc là ngày nào?
Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là ngày lễ kỷ niệm sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, được kỷ niệm hàng năm vào ngày 1 tháng 10. Ngày này ở Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao được quy định là ngày lễ pháp định hoặc là ngày nghỉ của công chúng.
Năm 2023, Trung Quốc sẽ kỷ niệm 74 năm ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949 – 1/10/2023), dịp này theo lịch sẽ rơi vào chủ nhật trong tuần. Ngày Quốc khánh của Trung Quốc được tổ chức trong khoảng thời gian một tuần, bắt đầu từ ngày 1 tháng 10 và kéo dài đến ngày 7 tháng 10.
Ngày Quốc khánh được tổ chức trên khắp Trung Quốc. Chính phủ tổ chức nhiều lễ hội, bao gồm pháo hoa lớn và các sự kiện văn hóa, và không gian công cộng được trang trí.
Các sự kiện chào mừng ngày Quốc Khánh Trung Quốc
Thông thường lễ kỷ niệm Quốc Khánh Trung Quốc được bắt đầu bằng nghi thức bắn loạt đại bác, kỷ niệm bao nhiêu năm sẽ bắn số đại bác tương ứng tượng trưng cho lịch sử bấy nhiêu năm hình thành và phát triển của nước Trung Quốc.
Sau đó, Tổng Bí thư, Chủ tịch Trung Quốc sẽ đọc diễn văn kỷ niệm ngày Quốc khánh, nhấn mạnh ngày năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu sự đổi thay to lớn, mở ra con đường phục hưng vĩ đại của dân tộc Trung Hoa.
Đây là một ngày hội lớn của toàn Đảng, toàn nhân dân Trung Quốc. Vào dịp lễ lớn này, rất nhiều hoạt động chào mừng với quy mô hoành tráng được diễn ra, cùng với đó là lễ duyệt binh, diễu binh với sự tham gia của hàng vạn quân nhân, quần chúng nhân dân…
Người Trung Quốc chào mừng ngày Quốc Khánh như thế nào?
1. Lễ nâng cờ
Lễ chào cờ được tổ chức tại Quảng trường Thiên An Môn, những người bảo vệ quốc kỳ diễu hành theo trật tự từ Tháp Thiên An Môn.
2. Hoạt động kỷ niệm
Tất cả các cơ quan chính phủ và tổ chức công treo đèn lồng và khẩu hiệu “Mừng Quốc khánh”. Những chậu cây được đặt ở quảng trường chính và kết hợp với nhau để tạo thành một khẩu hiệu với những quả bóng bay rải rác xung quanh.
Hàng triệu người di chuyển khắp Trung Quốc, và nhiều người trong số họ có xu hướng đổ xô đến các khu nghỉ dưỡng trong kỳ nghỉ dài ngày này. Giao thông chắc chắn là đông đúc nhất vào ngày đầu tiên và ngày cuối cùng của Tuần lễ vàng, vì vậy vé máy bay đắt hơn và vé tàu có thể khó tìm. Nếu bạn muốn đi du lịch hay về quê những ngày này nên đặt vé sớm.
Ngoài ra còn có các chương trình biểu diễn các bài hát, điệu múa để kỷ niệm ngày lễ.
Một số từ vựng về ngày lễ Quốc Khánh Trung Quốc
中华人民共和国国庆节 /zhōnghuá rénmín gònghéguó guóqìngjié/: Lễ Quốc khánh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
国庆节 /guóqìngjié/: Lễ Quốc khánh
国庆日 /guóqìngrì/: Ngày Quốc khánh
中国国庆节 /zhōngguó guóqìngjié/: Quốc khánh Trung Quốc
十一 /shíyī/: Ngày 1 tháng 10
天安门广场 /tiān’ānmén guǎngchǎng/: Quảng trường Thiên An Môn
集会 /jíhuì/: cuộc họp
群众游行 /qúnzhòng yóuxíng/: Diễu hành quần chúng
国旗 /guóqí/: Quốc kỳ
庆祝 /qìngzhù/: Chúc mừng, chào mừng
盛大 /shèngdà/: Long trọng
阅兵仪式 /yuèbīng yíshì/: nghi thức duyệt binh
毛泽东主席 /máo zédōng zhǔxí/ Chủ tịch Mao Trạch Đông
象征 /xiàngzhēng/: Biểu tượng
独立国家的标志 / dúlì guójiā de biāozhì/: Biểu tượng của quốc gia độc lập
民族的凝聚力 /mínzú de níngjùlì/: Sự đoàn kết dân tộc
显示国家力量 /xiǎnshì guójiā lìliàng/: Thể hiện sức mạnh quốc gia
增强国民信心 /zēngqiáng guómín xìnxīn: Tăng cường niềm tin quốc gia
假期 /jiàqī/: Kỳ nghỉ
国庆长假 /guóqìng chángjià/: Nghỉ lễ Quốc khánh
国庆黄金周 /guóqìng huángjīnzhōu/: Tuần lễ vàng (Do hàng năm người dân Trung Quốc được nghỉ 7 ngày trong dịp lễ Quốc khánh)
升旗仪式 /shēngqí yíshì/: Nghi lễ kéo cờ
节日活动 /jiérì huódòng/: Hoạt động vào ngày lễ
唱国歌 /chàng guógē/: Hát quốc ca
烟花 /yānhuā/: Pháo hoa
祖国 /zǔguó/: Tổ quốc
家庭团圆 /jiātíng tuányuán/: Gia đình đoàn viên
合家团聚 /héjiā tuánjù/: Cả nhà đoàn tụ
花好月圆 /huāhǎoyuèyuán/: Đoàn tụ sum vầy
联欢晚会 /liánhuān wǎnhuì/: Bữa tiệc liên hoan
去旅行 /qù lǚxíng/: Đi du lịch
回家陪爸妈 /huí jiā péi bà mā/: Về nhà với bố mẹ
利用难得的假期休息 /lìyòng nándé de jià qí xiūxi/: Tận dụng kỳ nghỉ hiếm hoi đề nghỉ ngơi.
去博物馆 /qù bówùguǎn/: Đến viện bảo tàng
Thông tin liên hệ
Holine: 0364655191
Địa chỉ: số 13 đường số 1, KDC Cityland, Phường 7, Quận Gò Vấp.
Tham khảo thêm
Luyện thi HSK