Phân biệt phó từ phủ định 不 và 没

Tháng Một 15, 2022

Chào cả nhà, chúng ta thường hay khó phân biệt và sử dụng sai phó từ phủ định 不 và 没. Hôm nay chúng ta sẽ cùng làm rõ cách sử dụng cùng CLB Tiếng Trung nhé

1. Phó từ phủ định tiếng Trung là gì?

Phó từ trong tiếng Trung là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, thời gian, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu.

Để không bị nhầm lẫn trong khi sử dụng hai phó từ 不 và 没 trong văn nói và viết, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hai phó từ này xem chúng có gì khác nhau nhé!

cau-lac-bo-tieng-trung
Phó từ phủ định

2. Giải nghĩa phó từ phủ định 不 và 没:

Phó từ phủ định 不 bù: không

Biểu thị sự phủ định bản thân với sự thực, mong muốn chủ quan của người hoặc tính chất trạng thái của sự việc đó. Dùng trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

1. 他昨天感觉很不好。

Tā zuótiān gǎnjué hěn bù hǎo.

Anh ấy cảm thấy tồi tệ vào ngày hôm qua.

2. 昨天下午我不在学校。

Zuótiān xiàwǔ wǒ bùzài xuéxiào.

Tôi đã không ở trường vào chiều hôm qua.

Phó từ phủ định 没 méi: không, chưa

Dùng khi phủ định một tình huống nào đó, sự thay đổi hoặc phủ định động tác hành vi đã hoặc đã từng xảy ra, hoàn thành.

Ví dụ:

  1. 今天下午没下小雨,天气很好。

Jīntiān xiàwǔ méi xià xiǎoyǔ, tiānqì hěn hǎo.

Chiều nay không có mưa nhẹ, thời tiết ổn.

2. 她昨天没看见你。

Tā zuótiān méi kànjiàn nǐ.

Cô ấy đã không gặp bạn ngày hôm qua.

3. Cách phân biệt phó từ phủ định 不 và 没

Phó từ  thường dùng khi phủ định hiện tại hoặc tương laiPhó từ  thường dùng khi phủ định quá khứ hoặc hiện tại 
Dùng khi phủ định của 是
Ví dụ: 这不是我妈妈。Zhè bùshì wǒ māmā. Đây không phải là mẹ tôi.
Dùng khi phủ định của 有
Ví dụ:我没有笔。Wǒ méiyǒu bǐ. Tôi không có bút.
Khi phủ định động từ năng nguyện
Ví dụ:你不要买苹果。Nǐ bù yāo mǎi píngguǒ. Bạn không muốn mua táo.
Phân biệt phó từ phủ định

Để tránh các lỗi sai cơ bản khi nói, các bạn nhớ thường xuyên làm bài tập và luyện nghe thường xuyên nhé!

Tham khảo thêm:

Cách sử dụng phương vị từ trong Tiếng Trung

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo