Nhiều người học tiếng Trung bằng các phương pháp luyện khẩu ngữ tiếng Trung, luyện khẩu ngữ tiếng Trung hiệu quả.
Đối với người học ngoại ngữ, luyện nói là 1 phương pháp hiệu quả và nhanh chóng. Trong tiếng Trung, học bằng 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trở nên không còn xa lạ. Học bằng việc luyện khẩu ngữ tiếng Trung, giúp ích rất lớn đối với người học tiếng Trung. Giúp chúng ta nhanh chóng làm quen, nâng cao khả năng học tốt hơn. Vậy luyện khẩu ngữ tiếng Trung như thế nào? Luyện khẩu ngữ tiếng Trung cần lưu ý điều gì?
Luyện khẩu ngữ tiếng Trung hiệu quả
Luyện khẩu ngữ tiếng Trung bằng cách nào?
- Đầu tiên bạn cần học phát âm chuẩn: Khi phát âm chuẩn tiếng Trung bạn sẽ có rất nhiều lợi thế để học các kĩ năng khác sau này. Thế nên ngay từ ban đầu khi bạn có ý định học tiếng Trung hãy học phát âm chuẩn ngay từ đầu nhé. Hãy đặt cho bản thân những mục tiêu rõ ràng trong việc học phát âm tiếng Trung. Để phát âm chuẩn tiếng Trung có rất nhiều cách . Đầu tiên, đối với những bạn học tại trường lớp, hoặc các trung tâm tiếng Trung chắc chắn các bạn có điều kiện học tốt hơn và có người sửa những lỗi sai cho các bạn.
- Luyện khẩu ngữ tiếng Trung qua phim ảnh, âm nhạc: Một cách để trau dồi khẩu ngữ tiếng Trung hiệu quả, đó là xem phim. Phim ảnh với kho tàng từ vựng và khẩu ngữ phong phú cho những người muốn học tiếng Trung. Phim ảnh được xây dựng từ chất liệu cuộc sống. Chính vì vậy, muốn giỏi khẩu ngữ tiếng Trung thì hãy xem phim thật nhiều. Khi xem phim có rất nhiều thứ hay ho giúp bạn học thêm những kiến thức trong sách vở chưa có.
- Luyện khẩu ngữ tiếng Trung mỗi ngày: Bạn sẽ không thể giỏi khẩu ngữ nếu không luyện tập thường xuyên. Không nhất thiết phải bỏ ra quá nhiều thời gian, nhưng mỗi ngày nên dành ít nhất 30 phút – 1 giờ, cho việc luyện tập khẩu ngữ tiếng Trung. Dần dần nó sẽ thành thói quen tốt và duy trì thường xuyên. Việc kiên trì luyện tập như thế chỉ trong một thời gian không lâu, bạn sẽ thấy phản xạ giao tiếp của mình được nâng lên đáng kể.
- Luyện khẩu ngữ tiếng Trung với người khác: Việc học và luyện khẩu ngữ tiếng Trung tốt nhất qua việc thực hành giao tiếp. Bạn có thể nói chuyện cùng người bản xứ hoặc những người cùng học tiếng Trung. Thực hành sẽ giúp chúng ta ghi nhớ lâu hơn, đồng thời học được thêm nhiều từ vựng khẩu ngữ không có trong sách vở.
Phương pháp luyện khẩu ngữ tiếng Trung
Một số câu giao tiếp luyện khẩu ngữ tiếng Trung
1. 我明白了。(Wǒ míngbáile.) : Tôi hiểu rồi
2. 我不干了! (Wǒ bù gān le!) : Tôi không làm nữa
3. 放手! (Fàngshǒu!) : Buông tay (đi đi)
4. 我也是。(Wǒ yěshì.) : Tôi cũng thế
5. 天哪! (Tiān nǎ!) : Chúa ơi
6. 不行! (Bùxíng!) : Không được
7. 来吧(赶快) : (Lái ba ) : Đến đây
8. 等一等。(Děng yī děng.) : Chờ tý
9. 我同意。(Wǒ tóngyì.) : Tôi đồng ý
10. 还不错。(Hái bùcuò.) : Không tồi
11. 还没。(Hái méi.) : Vẫn chưa
12. 再见。(Zàijiàn.) : Hẹn gặp lại
13. 闭嘴! (Bì zuǐ!) : Câm mồm
16. 让我来。(Ràng wǒ lái.) : Cho phép tôi
17. 安静点! (Ānjìng diǎn!) : Im lặng
18. 振作起来! (Zhènzuò qǐlái!) : Vui lên nào
19. 做得好! (Zuò dé hǎo!) : Làm tốt lắm
20. 玩得开心! (Wán dé kāixīn!) : Chơi vui nhé
21. 多少钱? (Duōshǎo qián?) : Bao nhiêu tiền
22. 我饱了。(Wǒ bǎole.) : Ăn no rồi
23. 我回来了。(Wǒ huíláile.) : Tôi về nhà rồi
24. 我迷路了。(Wǒ mílùle.) : Tôi bị lạc đường
25. 定要小心! (Yīdìng yào xiǎoxīn!) : Cẩn thận
26. 我也一样。(Wǒ yě yīyàng.) : Tôi cũng thế
27. 这边请。(Zhè biān qǐng.) : Bên này
28. 您先。(Nín xiān.) : Mời ngài đi trước
29. 祝福你! (Zhùfú nǐ!) : Chúc phúc bạn
30. 跟我来。(Gēn wǒ lái.) : Đi theo tôi
31. 休想! (Xiūxiǎng) : Thôi quên đi
32. 祝好运! (Zhù hǎo yùn!) : Chúc may mắn
33. 我拒绝! (Wǒ jùjué!) : Tôi từ chối
34. 我保证。(Wǒ bǎozhèng.) : Tôi cam đoan
35. 当然了! (Dāngránle!) : Chắc chắn rồi
36. 慢点! (Màn diǎn!) : Chậm thôi
37. 保重! (Bǎozhòng!) : Bảo trọng
38. 疼。(téng) : Đau quá
39. 再试试。(Zài shì shì.) : Thử lại lần nữa
40. 当心。(Dāngxīn.) : Coi chừng
41. 有什么事吗? (Yǒu shé me shì ma?) : Có việc gì thế
42. 注意! (Zhùyì!) : Cẩn thận
43. 干杯(见底) : ! (Gānbēi (jiàn dǐ) !) : Cạn ly –
44. 不许动! (Bùxǔ dòng!) : Đừng cử động
45. 猜猜看? (Cāi cāi kàn?) : Đoán xem sao
46. 我怀疑。(wǒ huáiyí.) : Tôi hoài nghi
47. 我也这么想。(Wǒ yě zhème xiǎng.) : Tôi cũng nghĩ thế
48. 我是单身贵族。(Wǒ shì dānshēn guìzú.) : Tôi độc thân
49. 坚持下去! (Jiānchí xiàqù!) : Kiên trì cố gắng lên
50. 我在节食。(Wǒ zài jiéshí.) : Tôi đang ăn kiêng
51. 不要紧。(Bùyàojǐn.) : Không có gì
52. 没问题! (Méi wèntí!) : Không vấn đề gì
53. 就这样! (Jiù zhèyàng!) : Thế đó
54. 时间快到了。(Shíjiān kuài dàole.) : Sắp hết giờ rồi
55. 有什么新鲜事吗? (Yǒu shé me xīnxiān shì ma?) : Có tin tức gì mới không
56. 算上我。(suàn shàng wǒ.) : Tin tôi đi
57. 别担心。(Bié dānxīn.) : Đừng lo lắng
58. 好点了吗? (Hǎo diǎnle ma?) : Thấy đỡ hơn chưa?
59. 我爱你! (Wǒ ài nǐ!) : Anh yêu em
60. 我是他的影迷。(Wǒ shì tā de yǐngmí.) : Tôi là fan hâm mộ của anh ý
Một số mẫu câu luyện khẩu ngữ tiếng Trung
Luyện khẩu ngữ tiếng Trung tại Hán Ngữ Trần Kiến
Trung tâm Hán Ngữ Trần Kiến hiện đang là 1 trong số các trung tâm Hán Ngữ có đa dạng về khóa học, cũng như đầu đủ các yêu cầu của học viên. Trung tâm đào tạo theo 2 hình thức là trực tiếp (TP HCM) và trực tuyến. Có các cấp học từ cơ bản cho đến nâng cao, tùy theo mục tiêu và khả năng của mỗi học viên lựa chọn.
Trung tâm đào tạo theo 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, đặc biệt sẽ chú trọng hơn vào phần luyện khẩu ngữ tiếng Trung. Phù hợp với những người học tiếng Trung cho công việc hoặc các bạn học viên muốn ôn luyện khẩu ngữ tiếng Trung để tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ HSK. Việc quan trọng nhất khi học tiếng Trung đó là kết quả đạt được sau cùng chính là có thể giao tiếp được với người bản xứ. Luyện khẩu ngữ tiếng Trung giúp chúng ta không chỉ luyện tập từ vựng, mà còn về kỹ năng giao tiếp, hình thành phản xạ ngoại ngữ…
Còn chần chờ gì mà không liên hệ với Hán Ngữ Trần Kiến qua Fanpage để được nhận tư vấn sớm nhất.
Tham khảo thêm bài viết liên quan Học hội thoại tiếng Trung thông dụng cho người mới bắt đầu