Động từ trùng điệp

Tháng Mười 4, 2022

Bạn học tiếng Trung đã lâu nhưng vẫn chưa nắm vững các hình thức lặp lại của động từ? Bạn còn lẫn lộn giữa hình thức lặp lại của động từ và tính từ? Đừng lo vì bài viết này sẽ giúp các bạn phân tích và nhớ kỹ hơn điểm ngữ pháp động từ trùng điệp.

dttd
Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp là gì?

Động từ trùng điệp là hình thức lặp lại động từ được dùng như một cách diễn tả thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ hay hành động làm thử điều gì đó, mang sắc thái khá nhẹ nhàng, thoải mái và thường xuất hiện trong văn nói.

Động từ đơn âm tiết

A → AA

看→看看 /Kàn kàn/ Nhìn

说→说说 /Shuō shuō/ Nói

想→想想 /Xiǎng xiǎng/ Suy nghĩ

我下午在家玩玩电脑,听听音乐。

Wǒ xiàwǔ zài jiā wán wán diànnǎo, tīng tīng yīnyuè.

Buổi chiều tôi ở nhà chơi máy tính, nghe nhạc.

A → A一A

看→看一看 /Kàn yī kàn/ Xem

说→说一说 /Shuō yī shuō/ Nói

想→想一想 /Xiǎng yī xiǎng/ Suy nghĩ

我试一试,可以吗?/Wǒ shì yī shì, kěyǐ ma?/ Tôi thử được không?

A → A了A

A → A了A

看→看了看 /Kànle kàn/ Nhìn

说→说了说 /Shuōle shuō/ Nói

想→想了想 /Xiǎngle xiǎng/ Nghĩ

他看了看表,发现自己还是来早了。

Tā kànle kàn biǎo, fāxiàn zìjǐ háishì lái zǎole.

Anh ấy nhìn đồng hồ, nhận ra rằng mình đến sớm rồi.

A → A了一A

试→试了一试 /Shìle yī shì/ Thử một lần

她看了一看,然后就买了7 斤葡萄。

/Tā kànle yī kàn, ránhòu jiù mǎile 7 jīn pútáo./

Cô ấy xem qua rồi mua 7 cân nho.

Động từ hai âm tiết

AB → ABAB

学习→学习学习 /Xuéxí xuéxí/ Học tập

休息→休息休息 /Xiūxí xiūxí/ Nghỉ ngơi

讨论→讨论讨论 /Tǎolùn tǎolùn / Thảo luận

你复习复习一点吧, 快要考试了

/Nǐ fùxí fùxí yīdiǎn ba, kuàiyào kǎoshìle./

Cậu ôn tập tí đi, sắp thi rồi.

他请我商量商量比赛的事。

Tā qǐng wǒ shāngliáng shāngliáng bǐsài de shì.

Anh ây rủ tôi cùng thảo luận về trận đấu.

AB →AB了AB

考虑→考虑了考虑 /Kǎolǜle kǎolǜ/ Xem xét, suy đi nghĩ lại

她考虑了考虑, 还是选了小明做男朋友。

/Tā kǎolǜle kǎolǜ, háishì xuǎnle xiǎomíng zuò nán péngyǒu./

Cô ấy suy đi nghĩ lại, vẫn là chọn Tiểu Minh làm bạn trai.

AB→ AAB

招手→招招手 /Zhāo zhāoshǒu/ Ra hiệu

他远远向得我招招手。

/Tā yuǎn yuǎn xiàng dé wǒ zhāo zhāoshǒu./

Cậu ấy từ xa vẫy vẫy tay với tôi.

Quy tắc trùng điệp

dong-tu-trung-diep
Quy tắc trùng điệp

Động từ có thể trùng điệp:

  • Động từ biểu thị hành vi động tác

/kàn/  →看看;       玩 /wán/ →玩玩; 洗 /xǐ/ →洗洗;

修理 /xiūlǐ/ → 修理修理;    收拾 /shōushí/ →收拾收拾;

练习/liànxí/ →练习练习

  • Động từ biểu thị hoạt động tích cực của tư duy

/xiǎng/  → 想想;         考虑 /Kǎolǜ/ → 考虑考虑

启发/qǐfā/ → 启发启发;     分析/fēnxī/  → 分析分析

Động từ không thể lặp lại:

  • Động từ biểu thị hoạt động tâm lý như怕, 喜欢, 爱, 嫉妒…
  • Động từ biểu thị sự phát triển thay đổi, như 生, 发展, 开始, 结束…
  • Động từ biểu thị sự tồn tại, phán đoán, trạng thái, như 在, 是, 像, 有, 断…
  • Động từ biểu thị xu hướng như 起, 过, 出, 进, 回…

Lưu ý

  1. Trong câu có hai động từ, chỉ có thể trùng điệp động từ thứ hai.

(X)让我去去看。

  • 让我去看看。

/Ràng wǒ qù kàn kàn./

 Để tôi đi xem thử

  • Động từ đã làm bổ ngữ, không cần phải trùng điệp nữa.

(X)我们玩玩的很开心。

  • 我们玩得很开心。

/Wǒmen wán dé hěn kāixīn./

Chúng tôi chơi rất là vui.

  • Sau khi trùng điệp, phía sau không thể mang cụm từ chỉ số lượng.

(X)老师说了说三遍。

  • 老师说了三遍。

/Lǎoshī shuōle sān biàn./

Giáo viên nói 3 lần.

  • Sau khi trùng điệp, phía sau không thể mang cụm danh từ.

(X)我看看电视的时候,停电了。

  • 我看电视的时候,停电了。

/Wǒ kàn diànshì de shíhòu, tíngdiànle./

Khi tôi đang xem TV thì bị cúp điện.

Trong câu có những phó từ chỉ thời gian như : 已经,曾经,曾,正, 正在, 一直, thì động từ đều không được trùng điệp.

(X)她拉的时候,我正吃吃饭。

  • 她来的时候, 我正吃饭。

/Tā lái de shíhòu, wǒ zhèng chīfàn./

Khi cô ấy đến, tôi đang ăn cơm.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Để theo dõi các sự kiện miễn phí và thông tin khai giảng, các bạn vui lòng follow kênh fanpage của trung tâm nhé!

Tham khảo thêm

Bổ ngữ khả năng

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo