Cách sử dụng 的 trong ngữ pháp tiếng Trung

Tháng Ba 13, 2022

Trợ từ kết cấu 的- de được sử dụng rất phổ biến trong ngôn ngữ nói và cũng là 1 điểm ngữ pháp cần lưu ý. Để sử dụng trợ từ kết cấu này được chuẩn xác, các bạn tham khảo bài viết cách sử dụng 的 cùng Câu Lạc Bộ Tiếng Trung nhé.

1. Cách sử dụng 的 như cụm danh từ

Cấu trúc: Định ngữ + 的 + trung tâm ngữ

Bạn sẽ thường gặp cấu trúc câu này trong nhiều trường hợp khẩu ngữ. Trong đó:

  • Định ngữ: thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị sở hữu, trạng thái hay tính chất của người hoặc vật. 

Định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ hay cụm chủ- vị

  • Trung tâm ngữ: Là đối tượng chính được nhắc đến trong câu, thường đứng sau 的 và được định ngữ bổ sung ý nghĩa.

Một số mẫu câu khẩu ngữ sử dụng 的

Cách sử dụng 的 như định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu

Cấu trúc: Đại từ/ Danh từ + 的 + sở hữu

  1. 我的朋友 /Wǒ de péngyǒu/: bạn tôi
  • 我 là định ngữ
  • 朋友 là thành phần chính của câu, trung tâm ngữ, được 我 bổ sung ý nghĩa
  1. 我们的同学 /Wǒmen de tóngxué/: Bạn học của chúng tôi
  • 我们 là định ngữ
  • 同学 là thành phần chính, trung tâm ngữ, được 我们 bổ sung ý nghĩa
  1. 我的摩托车坏了 /Wǒ de mótuō chē huàile /Xe máy của tôi bị hỏng
  2. 学校的学生开始上课 /Xuéxiào de xuéshēng kāishǐ shàngkè/: Học sinh bắt đầu tiết học

Ngoài ra, với mối quan hệ họ hàng, thân thiết làm trung tâm ngữ, bạn có thể bỏ 的 để thân mật, gần gũi hơn. 

  1. 我哥哥 /Wǒ gēgē/: Anh trai tôi
  2. 我妹妹 /Wǒ mèimei/: Chị tôi
  3. 我爷爷给我买了一双鞋 /Wǒ yéyé gěi wǒ mǎile yīshuāng xié/: Ông tôi đã mua cho tôi một đôi giày
  4. 我妈妈刚买手机 /Wǒ māmā gāng mǎi shǒujī/: Mẹ tôi vừa mua một chiếc điện thoại di động

Tính từ một kí tự

Khi 1 tính từ đứng trước 的 thì bạn có thể bỏ qua.

  1. 一家大的银行 /Yījiā dà de yínháng/ = 一家大银行 /Yījiā dà yínháng/: Một ngân hàng lớn
  2. 小杯的咖啡 /Xiǎo bēi de kāfēi./ = 小杯咖啡 /Xiǎo bēi kāfēi.: Tách cà phê nhỏ.
  3. 新的书 /Xīn de shū/: 新书 /Xīn shū/: Sách mới

Trạng từ đứng trước tính từ một kí tự

Khi có trạng từ đứng trước tính từ 1 kí tự, bạn không được bỏ qua 的

  1. 一家比较大的公司 /Yījiā bǐjiào dà de gōngsī/ : Một công ty khá lớn
  2. 一家比较小的银行 /Yījiā bǐjiào xiǎo de yínháng/:Một ngân hàng tương đối nhỏ
  3. 一本非常古老的字典 /Yī běn fēicháng gǔlǎo de zìdiǎn/: Một quyển từ điển rất cũ

Tính từ 2 âm tiết làm định ngữ

Khi có tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, bạn phải thêm 的 trước danh từ trong định ngữ

  1. 我妹妹是一个非常可爱的人 /Wǒ Mèimei shì yīgè fēicháng kě’ài de rén/: Em gái tôi là người rất đáng yêu.
  2. 这是一本非常有意义的书 /Zhè shì yī běn fēicháng yòng yìyì de shū./: Đây là một cuốn sách rất ý nghĩa.

Tính từ lặp lại

Khi có tính từ lặp lại trong thành phần định ngữ, bạn phải thêm 的 

  1. 蓝蓝的眼睛 /Lán lán de yǎnjīng./: Mắt xanh.
  2. 白白的包子 / Báibái de bāozi./: Bánh bao màu trắng.

Khi định ngữ là cụm chủ vị

Khi câu có định ngữ là cụm chủ vị, bạn cần thêm 的

  1. 这是我昨天写的汉字 /Zhè shì wǒ zuótiān xiě de hànzì./: Đây là chữ Hán mà tôi đã viết ngày hôm qua.
  2. 我爱你给我的礼物 /Wǒ ài nǐ gěi wǒ de lǐwù./: Tôi yêu món quà mà bạn đã tặng cho tôi.
  3. 我爱的人是她 /Wǒ ài de rén shì tā./: Người tôi yêu là cô ấy.

2. Cách sử dụng 的 trong cấu trúc nhấn mạnh “是…的” / “shì…de”

cach-su-dung-的
Cách sử dụng 的 trong tiếng Trung

Kết cấu “是…的” / “shì…de” dùng để nhấn mạnh người, hành động, thời gian, địa điểm, phương thức của một hành động đã xảy ra trong quá khứ. 

  1. 我是九点睡的 / Wǒ shì jiǔ diǎn shuì de./ Tôi đi ngủ lúc chín giờ.

=> Nhấn mạnh thời gian

  1. 我是去学校的 /Wǒ shì qù xuéxiào de./: Tôi đã tới trường.

=> Nhấn mạnh địa điểm

Bạn cũng có thể bỏ 是 trong câu khẳng định

Dạng phủ định: “不是…的”

  1. 我不是坐出租车来的 /Wǒ bùshì zuò chūzū chē lái de./Tôi không đến bằng taxi.
  2. 我不是美国人的 /Wǒ bùshì měiguó rén de./: Tôi không phải người Mỹ.

3. Kết cấu cùng chữ 的– de

Các danh từ, đại từ, tính từ, động từ hoặc cụm từ khi có 的- de phía sau sẽ trở thành tổ từ 的. Khi đó, trung tâm ngữ có thể lược bỏ. Mẫu câu này thường được sử dụng trong khẩu ngữ, dùng để tỉnh lược ý nghĩa đã được nhắc đến phía trước, giúp cho câu ngắn gọn hơn. 

Cấu trúc: Số từ + lượng từ + tính từ + de + (danh từ)

  1. 这辆红的自行车是谁的? ( Zhè liàng hóng de zìxíngchē shì shéi de?): Ai sở hữu chiếc xe đạp màu đỏ này?

那辆蓝的是我的.  (Nà liàng lán de shì wǒ de.): Cái màu xanh đó là của tôi.

  1. 这是谁的果汁? /Zhè shì shéi de guǒzhī?/: Nước trái cây của ai đây?

这一杯是我的 /Zhè yībēi shì wǒ de./: Cái ly này là của tôi.

Tuy nhiên, bạn cần chú ý câu trước cần nhắc đến danh từ mà bạn sẽ lược bỏ. Nếu không câu sẽ không có ý nghĩa và người nghe có thể hiểu sai. 

Trên đây là 3 cách sử dụng 的– de trong tiếng Trung cơ bản nhất. Các bạn đừng quên thả tim để CLB có động lực nhé.

Tham khảo thêm: 8 quy tắc viết tiếng Trung

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo