Cách dùng trợ từ động thái 着

Tháng Hai 24, 2023

Như chúng ta đã biết, trong tiếng trung có 3 trợ từ động thái là “了“,  “着” ,“过”. Trong đó, trợ từ động thái “着” là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng và xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Trung. Nhưng trong quá trình sử dụng và đặt câu, không ít các bạn học sinh đã mắc phải những lỗi sai cơ bản. Vì vậy trong bài viết dưới đây, Câu Lạc Bộ Hán Ngữ Trần Kiến sẽ cùng bạn tìm hiểu các cách dùng trợ từ động thái 着, để từ đó tránh được những lỗi sai không đáng có nhé!

cach-dung-tro-tu-dong-thai-zhe
Cách dùng trợ từ động thái 着

Khái niệm trợ từ động thái  trong tiếng Trung

khai-niem-tro-tu-dong-thai-zhe
Khái niệm trợ từ động thái  trong tiếng Trung

着 là trợ từ động thái 动态助词  / Dòngtài zhùcí / biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái mang nghĩa là đang trong tiếng Trung (tiếp tục, xảy ra). Đứng liền sau động từ và tính từ, không được thêm bất kì thành phần nào vào giữa 2 phần này.

Ngoài trợ từ động thái 着 ra 了  / le / và 过  / guò / cũng là trợ từ động thái, nhưng cách dùng gùo trong tiếng Trung thì biểu thị hành động xảy ra nhưng không còn tiếp diễn trong hiện tại.

Cách dùng của trợ từ động thái

cach-dung-cua-tro-tu-dong-thai-zhe
Cách dùng của trợ từ động thái 着

Địa điểm + Động từ+ trợ từ động thái + Tân ngữ

Biểu thị sự tồn tại và xuất hiện của người hoặc vật ở một nơi nào đó, xuất hiện tần suất nhiều biểu thị trạng thái diễn ra đang ngày càng phát sinh. Dùng trong trường hợp câu tồn hiện trong tiếng Trung. 

Ví dụ:

门口围一群人。
 / Ménkǒu wéizhe yīqún rén /
Một nhóm người xung quanh cửa.

路旁长椅子坐一对老年夫妇。
 / Lù páng cháng yǐzi zuòzhe yī duì lǎonián fūfù /
Một cặp vợ chồng già ngồi trên băng ghế ven đường.

教室里坐10 个学生。
 / Jiàoshì lǐ zuò zhe 10 gè xuéshēng. /
10 học sinh đang ngồi trong phòng học.

这里住一个留学生。
 / Zhèlǐ zhù zhe yī gè liúxuéshēng. /
Một lưu học sinh sống ở đây.

Cấu trúc: Địa điểm + động từ + trợ từ động thái 着 + danh từ (vật chịu tác động).

Ví dụ:
手上拿一本汉语词典。
 / Shǒu shàng názhe yī běn hànyǔ cídiǎn /
Cầm từ điển tiếng Trung trong tay.

墙上挂一幅画儿。
 / Qiáng shàng guà zhe yī fú huàr. /
Trên tường treo 1 bức tranh.

院子里放很多车。
 / Yuànzi lǐ fàng zhe hěn duō chē. /
Trong sân để rất nhiều xe.

Cấu trúc: Danh từ (chủ thể tác động / vật chịu tác động) + 在 + địa điểm + động từ +trợ từ động thái 着.

Ví dụ:

地图挂在墙上。  / Dìtú guà zài qiáng shàng. /
=> 地图在墙上挂。Bản đồ treo ở trên tường.

他还躺在床上。  / Tā hái tǎng zài chuáng shàng. /
=> 他还在床上躺。 Anh ấy vẫn nằm ở trên giường.

Lưu ý: Trong câu biểu thị sự tồn tại, trước danh từ chỉ địa điểm không có “在”.

Ví dụ:

Không được dùng: 在桌子上放一本词典。/ Zài zhuōzi shàng fàng zhe yī běn cídiǎn. / => Sai.
Phải dùng: 桌子上放一本词典。  / Zhuōzi shàng fàng zhe yī běn cídiǎn. / Trên bàn đặt một quyển từ điển. => Đúng.

Động từ + trợ từ động thái 着+ Tân Ngữ

Biểu thị hành động đang được duy trì diễn ra. Có thể kết hợp với  “正在,正,在”.  Dùng để miêu tả. 

Ví dụ:

他戴一副眼镜。Tā dàizhe yī fù yǎnjìng Anh ấy đang đeo một cặp kính.

你带护照没有?Nǐ dàizhe hùzhào méiyǒu Bạn đang mang hộ chiếu không?

我正在吃饭呢。Wǒ zhèngzài chīzhe fàn ne. Tôi đang ăn cơm.

他们正等我们呢Tāmen zhèng děngzhe wǒmen ne Họ đang đợi chúng tôi.

 Động từ/ tính từ + trợ từ động thái 着.

Ví dụ:

你听,以后不能再迟到了。
 / Nǐ tīng zhe, yǐhòu bù néng zài chídào le. /
Cậu nghe đây, lần sau không được lại đến muộn nữa.

你快躺,别动!
 / Nǐ kuài tǎng zhe, bié dòng! /
Cậu mau nằm xuống, không động đậy!

点儿,别摔倒了。
 / Màn zhe diǎnr, bié shuāi dǎo le. /
Chậm chút, đừng bị ngã.

Lưu ý:

Không được bỏ 着 sau động từ trong các câu trên.
着 sau tính từ có thể bỏ nhưng ngữ khí cầu khiến sẽ bị giảm bớt.

 Động từ 1 + 着 + (Tân ngữ)+ Động từ 2.

(1) Biểu thị 2 động tác cùng xảy ra, một số trong số chúng có thể được hiểu theo cách vì hành động 1 biểu thị hành động 2.

讲  / Zuò zhuó jiǎng / Ngồi nói chuyện.

嘴笑  / Mǐnzhe zuǐ xiào / Nhếch miệng cười.

这孩子喜欢一边听音乐一边做作业。
=> 这孩子喜欢听音乐做作业。
 / Zhè háizi xǐhuan tīng zhe yīnyuè zuò zuòyè. / Đứa trẻ này thích vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.

(2) Biểu thị quan hệ mục đích giữa 2 hành động:

上班。
 / Jízhe shàngbān /
Sốt sắng làm việc

准备出发。
 / Mángzhe zhǔnbèi chūfā /
Bận rộn chuẩn bị xuất phát.

(3) Hành động 1 đang xảy ra và xuất hiện hành động 2.

Ví dụ:

想着想笑了起来。
 / Xiǎng zhexiǎngzhe xiàole qǐlái /
Vừa nghĩ vừa cười.

你不应该躺看书。
 / Nǐ bù yìng gāi tǎng zhe kàn shū. /
Bạn không nên nằm đọc sách.

Lưu ý:

Có một vài tính từ có thể dùng ở vị trí động từ 1:

A. Biểu thị hành động xảy ra trong trạng thái thế nào.

Tính từ + 着+ (Tân ngữ) + Động từ.

Ví dụ:

Cô ấy đỏ mặt gật đầu.
她红脸点了点头。
 / Tā hóng zhe liǎn diǎn le diǎn tóu. /

Tôi vội vã đi lên lớp.
我急去上课。
 / Wǒ jí zhe qù shàngkè. /

B. Biểu thị động tác 3 xảy ra trong trạng thái động tác 1 và động tác 2 cùng đồng thời tiến hành – 着 着.

 Động từ 1+ 着 + động từ 2+ 着+ động từ 3.

Ví dụ:

大家说走了学校的门口。
 / Dàjiā shuō zhe xiào zhe zǒu le xuéxiào de ménkǒu. / Mọi người vừa nói vừa cười đi đến cổng trường.

Đứa trẻ khóc gào ầm đòi tìm mẹ.
孩子哭要找妈妈。
 / Háizi kū zhe nào zhe yào zhǎo māma. /

=> Động từ 1 và động từ 2 có thể giống nhau
=> Biểu thị động tác cứ tiến hành rồi xuất hiện động tác mới.

Ví dụ:

不觉到了门口。
 / Shuōzhe shuōzhe bù jué dàole ménkǒu /

小林走停了下来。
 / Xiǎo Lín zǒu zhe zǒu zhe tíng le xiàlái. /
Tiểu Lâm cứ đi cứ đi rồi dừng lại.

Phía trước động từ 3 có thể thêm 就 hoặc 突然.

Ví dụ:

小明听,突然明白了。
 / Xiǎo Míng tīng zhe tīng zhe, tūrán míngbai le. /
Tiểu Minh cứ nghe, cứ nghe rồi đột nhiên hiểu ra.

Động từ/ tính từ + 着.

Ví dụ:

你听,以后不能再迟到了。
 / Nǐ tīng zhe, yǐhòu bù néng zài chídào le. /
Cậu nghe đây, lần sau không được lại đến muộn nữa.

你快躺,别动!
 / Nǐ kuài tǎng zhe, bié dòng! /
Cậu mau nằm xuống, không động đậy!

点儿,别摔倒了。
 / Màn zhe diǎnr, bié shuāi dǎo le. /
Chậm chút, đừng bị ngã.

Lưu ý:

Không được bỏ 着 sau động từ trong các câu trên.
着 sau tính từ có thể bỏ nhưng ngữ khí cầu khiến sẽ bị giảm bớt.

TOP 5 những lỗi thường gặp khi dùng trợ từ động thái 着

top-5-nhung-loi-thuong-gap-khi-dung-tro-tu-dong-thai-zhe
TOP 5 những lỗi thường gặp khi dùng trợ từ động thái 着

Khi có 2 động từ đồng thời xuất hiện

Khi có 2 động từ xuất hiện cùng lúc “着” phải đứng sau động từ 1.

Ví dụ:

Không dùng: 她常常躺看书。=> Sai.
Phải dùng: 她常常躺看书。  / Tā chángcháng tǎng zhe kàn shū. / Cô ấy thường nằm đọc sách. => Đúng.

Trong kết cấu động tân hoặc động từ li hợp

Động từ li hợp hoặc kết cấu động tân thì 着 phải đặt giữa động từ và tân ngữ.

Ví dụ:

Không dùng: 我们在上课。=> Sai.
Phải dùng: 我们在上课。  / Wǒmen zài shàng zhe kè. / Chúng tôi đang lên lớp. => Đúng.

Sau 着 không dùng “在 + địa điểm”

Ví dụ:

Không thể dùng: 别坐在床上吃饭。=> Sai.
Hãy dùng: 别在床上坐吃饭。  / Bié zài chuáng shàng zuò zhe chī fàn /. Đừng ngồi ăn cơm trên giường. => Đúng.

Thừa 着 trong câu

Khi sau động từ có bổ ngữ thì không được dùng 着.

Ví dụ:

Không dùng :他等你五年了。=> Sai.
Hãy dùng: 他等了你五年了.  / Tā děng le nǐ wǔ nián le. / Anh ta đợi bạn 5 năm rồi. => Đúng.

Thiếu “着” trong câu

Không được dùng: 这个房间还空。=> Sai.
Phải dùng: 这个房间还空。   / Zhè ge fángjiān hái kōng zhe. / Căn phòng này vẫn còn trống. => Đúng.

Không thể dùng: 鱼还活。=> Sai.
Phải dùng: 鱼还活。  / Yú hái huó zhe. / Cá vẫn còn sống. => Đúng.

Không dùng: 墙上挂喜字。=> Sai
Hãy dùng: 墙上挂喜字。  / Qiáng shàng guà zhe xǐ zì. / Trên tường treo chữ Hỷ. => Đúng.

Như vậy là chúng ta đã biết thêm về cách dùng 着 trong tiếng Trung rồi. Hy vọng bài viết trên có thể giúp cho bạn có thêm một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

han-ngu-tran-kien
Câu Lạc Bộ Hán Ngữ Trần Kiến

TRỤ SỞ CHÍNH TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HÁN NGỮ TRẦN KIẾN

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com
  • caulacbotiengtrung.edu.vn
  • FANPAGE

THAM KHẢO THÊM

Làm thế nào để ghi nhớ từ vựng tiếng Trung?

Tổng hợp các điểm ngữ pháp tiếng Trung phổ biến nhất

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo