Trong tiếng Trung, chữ了 /le/ là chữ được sử dụng với tần suất cao và cách sử dụng cũng rất đa dạng. Để hiểu được cách dùng chữ 了 như thế nào và khi nào được đọc là liǎo, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
I. Cách dùng 了 trong tiếng Trung
1. Biểu thị ý khẳng định
Cách dùng 了 đầu tiên đó là đặt ở vị trí cuối câu nhằm biểu thị sự biến hóa hoặc xuất hiện tình hình mới.
Cách dùng 了 | Ví dụ |
Biểu thị đã hoặc sẽ xuất hiện tình hình nào đó. |
|
Biểu thị sự xuất hiện việc nào đó trong điều kiện, tình huống nào đó. |
|
Biểu thị sự nhận thức, chủ trương, cách suy nghĩ, hành động đều có sự biến hóa. |
|
Biểu thị sự hối thúc hoặc khuyên ngăn. |
|
2. Biểu thị động tác đã hoàn thành
Khi 了 trong tiếng Trung biểu thị động tác đã hoàn thành thì dùng sau động từ. Nếu động từ có bổ ngữ xu hướng thì 了 sẽ đặt sau bổ ngữ xu hướng.
- Công thức:
- Ví dụ:
他买了一本书。/Tā mǎile yī běn shū/ – Anh ấy đã mua một cuốn sách.
上午我发出去了一封信。/Shàngwǔ wǒ fā chūqùle yī fēng xìn./ – Tôi đã gửi một lá thư vào buổi sáng.
小明走了超市。/Xiǎomíng zǒu le chāoshì./ – Tiểu Minh đi siêu thị rồi.
3. Biểu thị tăng cường ý nghĩa cho tính từ
Khi 了 trong tiếng Trung biểu thị tăng cường ý nghĩa cho tính từ thì nó có tác dụng nhấn mạnh tính từ được sử dụng trong câu.
- Công thức:
- Ví dụ:
我们 饿死了!/Wǒmen è sǐ le!/ – Chúng tôi đang chết đói!
这只狗可臭了!/Zhè zhī gǒu kě chòule!/ – Con chó này có mùi quá!
我英语的说话好极了。/Wǒ Yīngyǔ de shuōhuà hǎo jíle./ – Khả năng nói tiếng Anh của tôi rất tốt.
4. Dùng trong câu hỏi chính phản
- Công thức:
- Ví dụ:
你吃饭了没有?/Nǐ chīfàn le méiyǒu?/ – Cậu đã ăn cơm chưa?
你买新衣服了没有?/Nǐ mǎi xīn yīfu le méiyǒu?/ – Cậu đã mua quần áo mới chưa?
爸爸看今天的信息了没有?/Bàba kàn jīntiān de xìnxi le méiyǒu?/ – Bố xem tin tức hôm nay chưa?
5. Câu có 2 chữ 了
Khi câu có 2 chữ 了 thì nó thể hiện cả hành động đã hoàn thành và sự thay đổi trạng thái. Nó thường diễn đạt những gì đã được hoàn thành “cho hiện tại” hoặc “cho đến nay”.
- Ví dụ:
他已经吃了八碗面条了!/Tā yǐjīng chīle bā wǎn miàntiáo le!/ – Anh ấy đã ăn tám bát mì!
你已经花了太多钱了!/Nǐ yǐjīng huāle tài duō qián le!/ – Bạn đã tiêu quá nhiều tiền!
他们已经跑了两个小时步了。/Tāmen yǐjīng pǎole liǎng gè xiǎoshí bù le./ – Họ đã chạy trong hai giờ.
II. Khi nào 了 được đọc là liǎo?
Có một loại le nhưng phát âm là liǎo. Trong trường hợp này, 了 mang ý nghĩa là “xong, kết thúc” hoặc “hiểu, rõ”.
- Ví dụ:
了结 /Liǎojié/: Kết thúc.
了账 /Liǎo zhàng/: Trả nợ, hết nợ.
了解 /Liǎojiě/: Hiểu rõ.
明了 /Míngliǎo/: Biết rõ.
Bên cạnh đó, liǎo 了 còn có một số cách dùng khác, cụ thể như sau:
Cách dùng khác của 了 liǎo | Ví dụ |
Dùng sau động từ, kết hợp với 得,不 biểu thị có thể (不了) hoặc không thể (得了). |
|
Mang ý nghĩa “hoàn toàn không, một chút cũng không”. |
|
Lưu ý: 了 /liǎo/ cũng có thể xuất hiện cùng với câu 了 /le/. Điều này cho biết rằng một hành động hiện có thể được thực hiện hoặc không thể thực hiện được nữa. Trong mô hình này, hai chữ cái sẽ xuất hiện cạnh nhau: 了了 /liǎo le/.
- Ví dụ:
我受不了了。/Wǒ shòu bùliǎo le./ – Tôi không thể chịu đựng được nữa.
我吃不了了。/Wǒ chī bùliǎo le./ – Tôi không thể ăn thêm thức ăn nào nữa!
我瘦了这么多, 这条裤子我现在穿得了了。/Wǒ shòule zhème duō, zhè tiáo kùzi wǒ xiànzài chuān déliǎole./ – Tôi đã giảm cân rất nhiều, bây giờ tôi có thể mặc chiếc quần này.
Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã có một cái nhìn tổng quan về cách sử dụng chữ 了 và khi nào nó được đọc là “liǎo” trong tiếng Trung. Chúc bạn thành công.
======================================================================================================================