Tổng hợp 3 cấu trúc so sánh trong tiếng Trung

Tháng Một 15, 2022

Việc so sánh giữa đối tượng này và đối tượng khác được diễn ra hằng ngày trong văn nói và văn viết. Hôm nay Câu Lạc Bộ Tiếng Trung sẽ giới thiệu đến các bạn điểm ngữ pháp so sánh trong tiếng Trung để giúp các bạn nói chuẩn hơn nhé.

1. CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG TRUNG

cau-lac-bo-tieng-trung
Tổng hợp 3 cấu trúc so sánh trong tiếng Trung

Ta chia làm 3 cấu trúc như sau:

A 比 B + ( 更)TÍNH TỪ

你比他高

/ Nǐ bǐ tā gāo./

Bạn cao hơn anh ấy.

A比 B + (更)ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ

我比你喜欢踢足球

/ Wǒ bǐ nǐ xǐhuān tī zúqiú. /

Tôi thích chơi đá bóng hơn bạn.

A比B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

她比你说汉语说得流利

/ Tā bǐ nǐ shuō hànyǔ shuō dé liúlì./

Cô ấy nói tiếng Trung thành thạo hơn bạn.

HOẶC:                       A + động từ + tân ngữ + động từ 得+比+ B + tính từ

她说汉语说得比你流利

/ Tā shuō hànyǔ shuō dé bǐ nǐ liúlì. /

Cô ấy nói tiếng Trung thành thạo hơn bạn.

HOẶC:                      A 比 B + động từ+ 得+ tính từ

你比我说得流利

/ Nǐ bǐ wǒ shuō dé liúlì/.

Bạn nói trôi chảy hơn tôi.

CHÚ Ý: -Trong mẫu câu thứ nhất A 比 B + TÍNH TỪ, ta tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước tính từ, nếu muốn sử dụng các tính từ chỉ mức độ đó ta phải sử dụng mẫu sau:

 A 比 B + TÍNH TỪ +得+(phó từ)+多

他比你高得(很)多

/ Tā bǐ nǐ gāo dé (hěn) duō/

Anh ấy cao hơn bạn rất nhiều.

CHÚ Ý:  Đối với từ biểu thị xấp xỉ, ta dùng công thức:

A 比 B + TÍNH TỪ+一些/一点儿

他比你高一点儿

/ Tā bǐ nǐ gāo yīdiǎnr /

Anh ấy cao hơn bạn một chút.

– Ngoài sử dụng cấu trúc A 比 B + TÍNH TỪ ta còn có thể sử dụng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ. Nhưng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ chỉ sử dụng khi so sánh về mức độ mà ta đã đạt được, và thường có 这么、那么 đứng trước tính từ.

这次考试,你的成绩有她那么高

/ Zhè cì kǎoshì, nǐ de chéngjī yǒu tā nàme gāo./

Trong kỳ thi này, điểm của bạn cao bằng điểm của cô ấy.

2. CẤU TRÚC SO SÁNH KÉM TRONG TIẾNG TRUNG

Cấu trúc: A没有 B + tính từ

梨没有苹果大

/ Lí méiyǒu píngguǒ dà./

Quả lê không to bằng quả táo.

Ta cũng có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương

A: 我看你比你的老婆矮

/ Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de lǎopó ǎi./

Tôi nghĩ bạn thấp hơn vợ bạn.

B: 我不比她矮。我们俩差不多高。

/ Wǒ bùbǐ tā ǎi. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo./

Mình đâu có thấp hơn cô ta, bọn mình cao như nhau thôi.

3. CẤU TRÚC SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG TRUNG

A跟/像B一样+adj/A gēn/xiàng B yīyàng/

你跟他一样高 /

Nǐ gēn tā yīyàng gāo./

Bạn cao bằng anh ấy.

我学习的成绩像他一样好

/ Wǒ xuéxí de chéngjī xiàng tā yīyàng hǎo./

Thành tích học tập của tôi cũng tốt như anh ấy.

Vậy là chúng ta đã học xong cấu trúc so sánh rồi. Các bạn nhớ thường xuyên luyện tập nghe nói trong các tình huống khác nhau nhé!

Tham khảo thêm:

Cách sử dụng 的 trong ngữ pháp tiếng Trung

5 Cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo