10 QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG HAY NHẤT

Tháng Một 16, 2022

10 QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG HAY NHẤT

POSTED ON  BY CAULACBOTIENGTRUNG27
Th8

Để phát âm tiếng Trung chuẩn và tự nhiên như người bản xứ, ắt hẳn chúng ta không thể không điểm qua các quy tắc phát âm cần biết. Cùng Câu Lạc Bộ Tiếng Trung tìm hiểu nhé.

cau-lac-bo-tieng-trung
10 QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG HAY NHẤT

1. Quy tắc phát âm tiếng Trung số 1:

Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:

i => yi

u => wu

ü => yu

Ví dụ: Trong tiếng Trung số một là : “一”, ta có phiên âm latinh là “yī”; số 5 là “五”, phiên âm latinh là “wǔ”.

2. Quy tắcphát âm tiếng Trung số 2:

– Hai âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì âm tiết đầu đọc thành thanh 2, ( lưu ý chú âm vẫn giữ nguyên hai thanh 3)

Ví dụ: 你好 nǐ hǎo,  sẽ đọc thành “ní hǎo”

– Với ba âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau thì hai âm tiêt đầu đọc thành thanh 2, hoặc ta biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.

Ví dụ:

我很好 Wǒ hěn hǎo sẽ đọc thành “Wǒ hén hǎo” hoặc “wó hén hǎo”

Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2

Ví dụ:

我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo/

3. Quy tắcphát âm tiếng Trung số 3:

Nửa thanh thứ 3:

Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc nửa thanh 3, đọc gần giống dấu hỏi trong tiếng Việt. Ví dụ:

很高Hěn gāo sẽ đọc thành “hẻn gāo”

4. Quy tắcphát âm tiếng Trung số 4:

Vận mẫu bắt đầu bằng  nguyên âm “i” , “ü” và “u” thì ta cần phiên âm i => y; u => w; ü => yu và cộng với nguyên âm còn lại phía sau. Ví dụ

ia => ya

iou => you

iang => yang

Üe => yue

Üan => yuan

Uo => wo

Uan => wan

Lưu ý, vận mẫu “ in => yin”; “ ing => ying”

Bạn thắc mắc và cần tư vấn về các khóa học tiếng Trung cơ bản? Hãy đăng ký tư vấn để chúng tôi liên hệ và tư vấn giúp bạn

5. Quy tắcphát âm tiếng Trung số 5:

– Vận mẫu “ iou, uei, uen” khi kết hợp với thanh mẫu thì ta bỏ nguyên âm “o,e” ở giữa đi, cách đọc không thay đổi.

Ví dụ:

j+ iou => jiu

d+ uei => dui

g+ uen => gun

6. Quy tắcphát âm tiếng Trung số 6:

Vận mẫu chứa nguyên âm “ü” khi kết hợp với thanh mẫu “j,q,x” thì ta bỏ hai dấu chấm phía trên chữ “ u” đi, kết hợp với thanh mẫu “n,l” ta vẫn giữ nguyên. Ví dụ:

J + ün => jun

X + üe => xue

L +ü => lü

7. Quy tắcphát âm tiếng Trung số 7:

Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu “i” thì ta đọc i thành “ư”, ví dụ:

Số 4四Sì đọc giống “sư”

Ăn là 吃 Chī đọc giống  “ chư”

8. Quy tắcphát âm tiếng Trung số 8:

Biến điệu của“不” bù: không, là phó từ dùng để phủ định

Khi “不” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc và viết thành thanh 2 “bú”, các trường hợp còn lại sẽ không thay đổi. ví dụ:

Không yêu: “不爱”: /Bù ài/ sẽ đọc và viết thành /Bú ài/

Không đi: 不买Bù mǎi sẽ vẫn đọc là “Bù mǎi”

9. Quy tắc 9: Biến điệu của “一” / yī/: số 1

Sau  “一” yī là âm tiết thanh 4 thì đọc và viết thành “ yí ”, sau “一” yī là thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì đọc và viết thành “ yì”

Ví dụ:

一共  Yīgòng: đọc và viết là “yí gòng”: tổng cộng

“一样” Yīyàng: sẽ đọc và viết thành “yíyàng”: Giống nhau

一天Yītiān: đọc và viết là “yì tiān” : Một ngày

10. Quy tắc 10:

Vận mẫu “ o” đứng một mình thường đọc giống “ô” trong tiếng Việt, nhưng đứng sau thanh mẫu b, p, m, f, thì vận mẫu “o” được đọc gần  giống “ua” trong tiếng Việt.

Ví dụ âm tiết “bo” đọc  gần giống tiếng Việt là “ pua”

Tén tèn, việc còn lại của các bạn là phải luyện tập thường xuyên đọc chữ để nhớ các quy tắc này nhé

Tham khảo thêm

Tiếng Trung giao tiếp online

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo