Phân biệt 原来 và 本来

Tháng Hai 9, 2024

原来 và 本来

原来” (yuán lái) và “本来” (běn lái) là hai cụm từ tiếng Trung có ý nghĩa tương tự nhưng có một số sự khác biệt nhỏ về cách sử dụng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phân biệt hai cụm từ 原来 và 本来 nhé.

I. Điểm giống nhau giữa 原来 và 本来

82

  • 原来 và 本来 đều có thể được sử dụng như tính từ, biểu thị vốn có, bản gốc, không thay đổi: “vốn dĩ, vốn là”

Ví dụ:

我们几个本来/原来不是一个班的同学。/Wǒmen jǐgè běnlái/yuánlái bú shì yīgè bān de tóngxué./ – Chúng tôi vốn dĩ không phải là bạn cùng lớp.

已经看不出来(这件衣服)本来/原来的颜色了。/Yǐjīng kàn bu chūlái (zhè jiàn yīfu) běnlái/yuánlái de yánsè le./ – Không thể nhìn ra được màu gốc của chiếc váy này nữa.

这个项目本来/原来就不可行,我们应该考虑其他方案。/Zhègè xiàngmù běnlái/yuánlái jiù bù kěxíng, wǒmen yīnggāi kǎolǜ qítā fāngàn./ – Dự án này vốn dĩ đã không khả thi, chúng ta nên xem xét các phương án khác.

  • 原来 và 本来 đều có thể được sử dụng như trạng từ, chỉ ra tình huống trong quá khứ khác với hiện tại, cả hai có thể được đặt trước hoặc sau đối tượng.

Ví dụ:

本来/原来我是学英语的,后来学了法语。/Běnlái/yuánlái wǒ shì xué yīngyǔ de, hòulái xué le fǎyǔ./ – Ban đầu là tôi học tiếng Anh, sau đó học tiếng Pháp.

我家本来/原来住这儿附近,不过这里以前不像现在友这么多楼房。/Wǒjiā yuánlái/běnlái zhù zhè’er fùjìn, bùguò zhèlǐ yǐqián bù xiàng xiànzài yǒu zhème duō lóufáng./ – Gia đình tôi từng sống gần đây nhưng ở đây không có nhiều tòa nhà như bây giờ.

II. Điểm khác nhau giữa 原来 và 本来

83

  • Khi 原来 được sử dụng như một trạng từ, nó dùng để chỉ ra một tình huống trước đây chưa biết nay đã được phát hiện ra. Trong trường hợp này ta dịch nghĩa: thì ra, nhận ra, hiểu ra

Ví dụ:

我在后面叫她,可她一直没回头。等到了她身边,才发现原来我认错人了。
/Wǒ zài hòumian jiào tā, kě tā yìzhí méi huítóu. Děng dào le tā shēnbian, cái fāxiàn yuánlái wǒ rèn cuò rén le./
Tôi gọi cô ấy phía sau, nhưng cô ấy không nhìn lại. Khi tôi đến gần cô ấy, tôi nhận ra rằng tôi đã biết nhầm người.

我一直认为他是个害羞的人,直到某天参加了他的演讲,才发现原来他是个很有自信的演讲者。
/Wǒ yīzhí rènwéi tā shì gè hàixiū de rén, zhídào mǒu tiān cānjiā le tā de yǎnjiǎng, cái fāxiàn yuánlái tā shì gè hěn yǒu zìxìn de yǎnjiǎng zhě./
Tôi luôn cho rằng anh ấy là người nhút nhát cho đến ngày tham gia buổi diễn thuyết của anh ấy, tôi mới nhận ra rằng thực ra anh ấy là một diễn giả tự tin.

  • Khi 本来 được sử dụng như một trạng từ, nó dùng để chỉ ra rằng điều đó đáng lẽ phải giống như thế này. Trong trường hợp này ra dịch nghĩa: đáng lẽ ra, lý ra là, đúng ra là…

Ví dụ:

这本书本来应该昨天还给你,真不好意思.
/Zhè běn shū běnlái yīnggāi zuótiān huán gěi nǐ, zhēn bùhǎo yìsī./
Cuốn sách này đáng lẽ phải được trả lại cho bạn ngày hôm qua, tôi xin lỗi.

我们本来计划要去旅行,但因为天气不好,我们不得不取消了行程。
/Wǒmen běnlái jìhuà yào qù lǚxíng, dàn yīnwèi tiānqì bù hǎo, wǒmen bùdé bù qǔxiāo le xíngchéng./
Đúng ra là chúng tôi đã có kế hoạch đi du lịch, nhưng vì thời tiết xấu, chúng tôi đã phải hủy bỏ chuyến đi.

Như vậy, bài viết trên đã chia sẻ về những điểm giống và khác nhau giữa hai cụm từ 原来 và 本来. Tuy hai cụm từ có ý nghĩa tương tự, nhưng chúng có một số sự khác biệt nhỏ về cách sử dụng, hy vọng những giải thích trên đã giúp bạn phân biệt hai cụm từ một cách dễ dàng hơn. Chúc bạn thành công!

======================================================================================================================

Thông tin liên hệ:
  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

Tổng hợp thán từ trong tiếng Trung và cách sử dụng

Tổng hợp từ vựng HSK3

 

 

 

 

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo