Trợ từ ngữ khí là một đặc trưng quan trọng của tiếng Trung, giúp người nói diễn đạt ý nghĩa và cảm xúc một cách sinh động và hiệu quả hơn. Hán Ngữ Trần Kiến sẽ giới thiệu đến bạn 5 trợ từ ngữ khí giúp bạn nói tiếng Trung tự nhiên hơn.
Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là gì?
Trợ từ ngữ khí 语气助词 /yǔqì zhùcí/ là một loại trợ từ tiếng Trung được sử dụng để diễn đạt các khoảng ngắt, nhấn mạnh âm điệu hoặc biểu thị ý nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu,…
Khi phát âm câu chữ Hán, trợ từ ngữ khí sẽ giúp giảm bớt khoảng dừng mà không cần dịch. Tổng quan, trợ từ ngữ khí trong ngữ pháp tiếng Trung dùng ở cuối câu biểu thị ngữ điệu hoặc ngắt nghỉ.
Khác với những từ mang ý nghĩa thực như nhà, xe, người,… trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là một đơn vị ngữ pháp quan trọng trong câu, là những từ không mang nghĩa thực (hay còn gọi là hư từ), chúng thường được dùng linh hoạt trong câu biểu thị một cảm xúc nhất định của người nói. Một vài loại trợ từ có vị trí cố định trong câu không thể thay đổi.
Phân loại các trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Có rất nhiều loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung, tùy theo ngữ cảnh cũng như ngữ điệu mà chúng sẽ có tác dụng khác nhau trong từng câu. Những loại trợ từ ngữ khí chúng ta thường dùng được chia ra như sau:
- Trợ từ nghi vấn
- Trợ từ cầu khiến
- Trợ từ khẳng định
- Trợ từ ngữ khí cảm thán
- Trợ từ ngắt nghỉ
5 trợ từ ngữ khí giúp bạn nói tiếng Trung tự nhiên hơn
1. Trợ từ ngữ khí 的
– Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh với cấu trúc 是 … 的.
- 小王是韩国人的。/Xiǎowáng shì Hánguó rén de/: Tiểu Vương là người Hàn Quốc.
- 玛丽是会回来的。/Mǎlì shì huì huílái de/: Mary nhất định sẽ đến.
- 这个杯子是我的。/Zhège bēizi shì wǒ de/: Chiếc cốc này là của tôi.
- 他是真的喜欢我妹妹的。/Tā shì zhēn de xǐhuān wǒ mèimei de/: Cậu ấy thực sự thích em gái tôi
2. Trợ từ ngữ khí 了
– Trợ từ ngữ khí 了 trong tiếng Trung được sử dụng phổ biến, thường đặt ở vị trí cuối câu biểu thị ý khẳng định và nói rõ hành động đã xảy ra hoặc sự việc nào đó xuất hiện trong thời gian nhất định.
Biểu thị động tác hay tình huống nào đó đã xảy ra rồi.
- 我明白了。/Wǒ míngbáile/: Tôi hiểu rồi.
- 小月已经结婚了。/Xiǎoyuè yǐjīng jiéhūnle/: Tiểu Nguyệt đã kết hôn rồi.
Biểu thị sự khuyến cáo, thúc giục hay nhắc nhở.
- 好了,别再说话了。/Hǎole, bié zài shuōhuàle/: Được rồi, đừng nói thêm nữa.
- – 走了,走了,不能再等了! /Zǒule, zǒule, bùnéng zài děngle/: Đi thôi, đi thôi, không đợi thêm được nữa!
3. Trợ từ ngữ khí 呢
Đây là trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung cuối chúng mình muốn giới thiệu trong bài này. Giống như các trợ từ phía trên, trợ từ 呢 (ne) cũng có rất nhiều cách dùng và chúng mình cũng chỉ liệt kê vài cách dùng thường thấy. 呢 (ne) được dùng trong câu trần thuật, câu hỏi, có tác dụng làm dịu ngữ khí câu nói hoặc thể hiện ý ngừng nghỉ.
Ví dụ:
- Bạn đang tìm ai vậy? ( Nǐ zhǎo shéi ne) Bạn tìm ai thế?
- 明天你去吧。我呢,就不去了。(Míng tiān nǐ qù ba. Wǒ ne, jiù bù qù le)Ngày mai bạn đi đi. Còn tôi ấy hả, tôi không đi đâu.
Ngoài ra trợ từ này còn một cách dùng rất đặc biệt mà các trợ từ bên trên không có. Khi đứng trước nó là một danh từ hoặc cụm danh từ, trợ từ 呢 (ne) đứng cuối câu sẽ có chức năng như một từ để hỏi địa điểm, cuối câu có dấu chấm hỏi.
Ví dụ:
- 我的笔呢?(Wǒ de bǐ ne)Bút của tôi đâu? (Bút của tôi ở chỗ nào?)
- 你的书包呢?(nǐ de shūbāo ne)Cặp sách của con đâu? (Cặp sách của con ở chỗ nào?)
4. Trợ từ ngữ khí 吧 (ba)
Đây cũng là một trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung có tần suất sử dụng không hề ít. Nó vừa có thể mang ngữ khí cầu khiến lẫn ngữ khí nghi vấn. Vậy chúng ta phân biệt thế nào đây?
Khi mang ngữ khí cầu khiến, trợ từ 吧 (ba) thường được đặt cuối câu với ý nghĩa yêu cầu, mong muốn hoặc đề xuất người nghe làm một việc nào đó.
Ví dụ:
- 我们一起去吃饭吧!(Wǒ men yī qǐ qù chī fàn ba)Chúng ta đi ăn cơm cùng nhau đi!
- Cuối tuần này đi quay phim nhé! ( Zhōu gò wǒ men qù kàn dìng yǐng ba) Cuối tuần chúng ta đi xem phim đi!
5. Trợ từ ngữ khí 啊 (a)
Trợ từ này có cách dùng khá linh hoạt, gần như có thể xuất hiện trong tất cả các loại câu tùy theo ngữ khí khi nói chuyện cũng như ngữ cảnh. Cách dùng thường thấy nhất gồm có:
- Thể hiện ý cảm thán: 你好漂亮啊!(Nǐ hǎo piào liang a)Cậu xinh gái ghê!
- Thể hiện ngắt nghỉ : 他买了苹果啊、草莓啊、葡萄啊。(Tā mǎi le píng guǒ a, cǎo méi a, pú táo a)Anh ấy đã mua táo nè, dâu nè, nho nè.
- Thể hiện ý thúc giục: 你快走啊!(Nǐ kuài zǒu a)Cậu mau đi đi!
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung.
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm:
Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung
So sánh you 又 và zai 再