Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi HSK3 thì đừng bỏ qua, vì bài viết này sẽ cung cấp cho bạn Tổng hợp ngữ pháp HSK3
Tổng hợp ngữ pháp HSK3
Học ngữ pháp HSK3 là rất quan trọng để xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc, chuẩn bị cho kỳ thi HSK3 và trở thành người sử dụng tiếng Trung thành thạo hơn trong giao tiếp hàng ngày.
BỔ NGỮ KẾT QUẢ (BNKQ):
- Dùng để chỉ kết quả của hành động
- Thường do tính từ, động từ đảm nhận
- Luôn đứng trước tân ngữ
Khẳng định: S + V + BNKQ + O
VD: 我 洗 好 水果了。
Tôi rửa hoa quả xong rồi
Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O
VD: 我 没有 看 到 你的女朋友。
Tôi không thấy bạn gái của cậu.
我 没 做 完 今天的作业。
Tôi chưa làm xong bài tập.
Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?
VD: 你 找 到 你的狗 了吗?
Bạn tìm thấy chó của mình chưa?
妈妈做 好今晚的饭 了没有?
Mẹ đã nấu cơm xong chưa?
BỔ NGỮ TRẠNG THÁI (TRÌNH ĐỘ) (BNTT)
Dùng để mô tả hay đánh giá về kết quả, mức độ và trạng thái của hành động.
Khẳng định
Khi không có tân ngữ: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ
- 小兰跑得非常快。Tiểu Lan chạy vô cùng nhanh.
- 她学得很好。 Cô ấy học rất tốt.
Khi có tân ngữ: Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ.
Phủ định
Khi không có tân ngữ: Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ
- 他跑得不快。 Anh ta chạy không nhanh.
- 我看得不清楚。 Tôi nhìn không rõ.
Khi có tân ngữ: Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ
- 他说英文说得不流利。 Cậu ấy nói tiếng Anh không lưu loát.
- 我什么事都做得不好。Tôi không thể làm xong bất cứ việc gì.
Nghi vấn
Khi không có tân ngữ: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ + 吗?
Hoặc Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ 不 Tính từ?
- 我写得好吗? Tôi viết có tốt không?
- 我说得对不对? Tôi nói có đúng không?
Khi có tân ngữ: S + (V) + O + V + 得 + adj + 吗?
Chủ ngữ + (Động từ)Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ 不 Tính từ?
- 你做饭做得好吃吗? Bạn nấu cơm ngon không?
- 你(学)韩语学得好不好? Bạn học tiếng Hàn có tốt không?
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG
Bổ ngữ khả năng nói về Động tác (V) có thể thực hiện được hay không.
Khẳng định: S + V + 得 + BNKN + O
VD: 我 看 得 很清楚你写的汉字。
Tôi nhìn rất rõ ràng chữ Hán mà bạn viết
Phủ định: S + V + 不 + BNKN+ O
VD: 我 找 不 到 我的男朋友了。
Tôi không tìm được bạn trai của mình
Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?
VD: 你 找 得 到 找 不 到 我的眼镜? Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
S + V + 得 + BNKN + O + 吗?
VD:你 找 得 到 我的眼镜吗?
Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
BỔ NGỮ PHƯƠNG HƯỚNG
Bổ ngữ phương hướng đơn giản: Miêu tả phương hướng của động tác đến gần (来) hay ra xa (去) người nói.
V+来/去
VD: 我回 来 了。
Tôi về rồi.
我过 去 吧。
Tôi đi qua đó.
Nếu O chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
VD: 我回家去了。
Tôi đi về nhà rồi
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
V+来/去+O
VD:我带作业 来 了。
我带来作业了。
Tôi mang bài tập đến rồi
Bổ ngữ phương hướng phức tạp: Miêu tả phương hướng của động tác (V) đến gần (来) hay ra xa (去) người nói và miêu tả cụ thể hành động.
Động từ phương hướng phức tạp – Ngữ pháp HSK 3
V + bổ ngữ phương hướng phức tạp
VD: 他们带 过去 了(Bọn họ mang qua đó rồi.)
Nếu O chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
明天你坐公共汽车 回学校 来吧.
Ngày mai bạn đi xe bus về trường đi
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
VD: 我带 过 你的衣服 来了。
V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O
VD: 我 带 过 来 你的衣服了。
(Tôi mang quần áo của bạn qua rồi.)
Một số bổ ngữ xu hướng phức tạp thường dùng:
V+出来
Nói về sự xuất hiện của sự vật mới
VD: 我很快就画出来一只狗。(Tôi vẽ hình 1 con chó rất nhanh) Diễn tả sự phân biệt, bộc lộ, hiển thị ra
VD: 我写的汉字你能看出来吗?
(Chữ Hán tôi viết bạn có nhìn ra không?)
V/tính từ + 下来
Nói về sự thay đổi trạng thái mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang ngừng lại… (Dịch: Lại, xuống, đi…):
VD: 那辆车越开越慢,现在停下来了。
(Chiếc xe kia càng đi càng chậm, bây giờ dừng lại rồi)
V+起来
Động từ diễn tả người nào đó có hồi tưởng lại/nhớ lại (Dịch: Lại)
VD: 你能想起来我是谁吗?
Bạn có nhớ ra tôi là ai không?
Hy vọng bài viết Tổng hợp ngữ pháp HSK3 trên đã cung cấp cho các bạn những kiến thức về HSK3 thật bổ ích.
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm:
Tổng hợp ngữ pháp HSK1
Tổng hợp ngữ pháp HSK2
Tổng hợp ngữ pháp HSK 3 và các điểm cần biết