Tổng hợp cách dùng của jiu 就

Tháng Mười 2, 2024

Cách sử dụng jiu 就 trong ngữ pháp tiếng Trung là gì? 就 có ý nghĩa như thế nào? Hôm nay hãy cùng Hán Ngữ Trần Kiến Tổng hợp cách dùng của jiu nhé

1. (jiu) là gì trong tiếng Trung? 

  • 就 đảm nhiệm nhiều chức năng ngữ pháp và vô cùng phổ biến trong ngữ pháp tiếng Trung.
  • 就 thường đi kèm với những cấu trúc nhất định và mang nhiều hàm nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh.
  • 就 là kiến thức ngữ pháp khá phổ biến trong tiếng Trung.
  • 就 đảm nhận nhiều chức năng khác nhau.

2. Nếu (jiu) là giới từ

  • Biểu thị đối tượng của động tác hoặc phạm vi của sự việc

Ví dụ: 我就喜欢这个。(Wǒ jiù xǐhuān zhège.) – Tôi chính là thích cái này.

  • 就 còn có nghĩa bắt đầu làm một công việc gì đó.

就位(jiù wèi):vào chỗ, về chỗ

就业(jiùyè):vào nghề, đi làm

就学(jiùxué):tựu trường, đi học

Ví dụ: 请大家就位。(Qǐng dàjiā jiù wèi.) – Mời mọi người vào chỗ.

3. Nếu (jiu) là phó từ

  • Biểu thị trạng thái của sự vật, sự việc hoặc hành động trong một thời gian rất ngắn, có thể dịch là “liền”, “ngay”, “sắp”.

Ví dụ: 他就要出发了。(Tā jiù yào chūfā le.) – Anh ấy sắp khởi hành rồi.

Tổng-hợp-cách-dùng-của-jiu-就

  • Biểu thị sự việc xảy ra sớm hoặc kết thúc sớm hơn so với lẽ tự nhiên, dự định, kế hoạch. Có thể dịch là “đã”.

Ví dụ: 演出就结束了。(Yǎnchū jiù jiéshù le.) – Buổi biểu diễn đã kết thúc sớm.

  • Biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp, xảy ra liền kề nhau. Nó thường nằm giữa hai động từ, thể hiện rằng hành động thứ hai xảy ra ngay sau hành động thứ nhất.

 Động từ + + Động từ

Ví dụ: 她说完就笑了。(Tā shuō wán jiù xiào le.) – Cô ấy nói xong thì cười ngay.

 Động từ + + Tính từ

Ví dụ: 妈妈看见我就很高兴。(Māmā kànjiàn wǒ jiù hěn gāoxìng) – Mẹ nhìn thấy tôi liền rất vui.

  • Biểu thị ở một tình huống nào đó, điều kiện nào đó tự nhiên sẽ như thế nào, phía trước thường đi kèm với 只要、要是、既然、

Ví dụ: 只要你努力,就一定能成功。(Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù yīdìng néng chénggōng.) – Chỉ cần bạn nỗ lực, thì nhất định sẽ thành công.

Tổng-hợp-cách-dùng-của-jiu-就

  • Biểu thị số lượng lớn, nhiều lần, có năng lực, … Nó thường nhấn mạnh tính chất hoặc mức độ của một hành động hoặc sự vật. 

Ví dụ: 他三天才来一次,你一天就来三次。(Tā sān tiāncái lái yīcì, nǐ yītiān jiù lái sāncì) – Anh ấy ba ngày mới đến một lần, còn cậu thì một ngày đến tận ba lần.

  • Khi đặt giữa hai thành phần giống nhau, 就 biểu thị sự khoan nhượng.

Ví dụ: 贵点儿就贵点儿吧,最重要的是质量。(Guì diǎnr jiù guì diǎnr ba, zuì zhòngyào de shì zhìliàng) – Đắt tiền thì đắt tiền, quan trọng nhất chính là chất lượng.

  • “Chỉ, chỉ có”

Ví dụ: 只要你努力就行。(Zhǐyào nǐ nǔlì jiù xíng.) – Chỉ cần bạn cố gắng là được.

  • Biểu thị gia tăng ngữ khí khẳng định.

Ví dụ: 她就唯一能帮忙的人。(Tā jiù wéiyī néng bāngmáng de rén.) – Cô ấy chính là người duy nhất có thể giúp.

4. Nếu 就 (jiu) là Liên từ

  • Biểu thị sự nhượng bộ trong các phân câu, thường đi kèm với 也 (yě), nó thể hiện rằng cho dù có điều gì đó xảy ra thì kết quả vẫn không thay đổi.

Ví dụ: 为了祖国我可以献出一切,就生命也不吝惜。(Wèile zǔguó wǒ kěyǐ xiàn chū yīqiè, jiù shēngmìng yě bù lìnxī) – Tôi có thể cống hiến tất cả vì Tổ quốc, đến sinh mạng cũng không tiếc.

5. Cấu trúc 一 就, đặt câu với 一…就

  •  一…就 là gì trong tiếng Trung?

一…就 hoặc 刚…就 là cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung sử dụng nhiều trong giao tiếp

Cấu trúc ngữ pháp này cũng được xuất hiện nhiều trong bài thi chứng chỉ HSK.

一…就 biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp, hành động này xảy ra liền tiếp nối hành động kia.

Có thể thay thế bằng 刚……就. 一……就  và 刚……就 có thể dịch là “vừa……liền….”, “vừa mới……liền……”

  •  Đặt câu với 一…就

Ví dụ: 一完成作业就可以玩。(Yī wánchéng zuòyè jiù kěyǐ wán.) – Vừa hoàn thành bài tập là có thể chơi ngay.

他一回到家,他就睡觉。(Tā yī huí dàojiā, tā jiù shuìjiào) – Anh ấy vừa về nhà liền đi ngủ.

Tổng-hợp-cách-dùng-của-jiu-就

6. Ngoài ra 就 (jiu) còn được dùng trong những cấu trúc đặt câu sau

  • 只要……就 (Zhǐyào……jiù……) Chỉ cần……thì ……

Ví dụ: 只要你愿意,就可以参加我们的活动。(Zhǐyào nǐ yuànyì, jiù kěyǐ cānjiā wǒmen de huódòng.) – Chỉ cần bạn muốn, thì có thể tham gia hoạt động của chúng tôi.

  • 就算……也 (Jiùsuàn……yě)Cho dù……cũng……

Liên từ 就算  có cách dùng tương tự như liên từ 即使, biểu thị ý nghĩa “Cho dù……cũng……”

Ví dụ: 就算我不喜欢她我也会恭恭敬敬的向他问一个好。(Jiùsuàn wǒ bù xǐhuān tā wǒ yě huì gōng gōngjìng jìng de xiàng tā wèn yīgè hǎo) – Cho dù tớ không thích cô ấy tớ cũng sẽ lịch sự mà chào hỏi cô ấy vài câu.

Nắm vững cách dùng của từ 就 sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, chính xác hơn trong tiếng Trung. Chúc bạn có một i học thật vui vẻ !

Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage Hán Ngữ Trần Kiến
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

7 quy tắc đặt câu trong tiếng Trung

Phân biệt le 了 và guo 过

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo