Tổng hợp các câu điều kiện tiếng Trung

Tháng Chín 23, 2024

Việc học ngữ pháp rất quan trọng. Hôm nay, hãy cùng mình Tổng hợp các câu điều kiện tiếng Trung nhé!

Tổng hợp các câu điều kiện tiếng Trung

Tổng-hợp-các-câu-điều-kiện-tiếng-Trung

1. 只有…才能… /zhǐyǒu… cáinéng…/: Chỉ có… mới có thể…

  • Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.

Ví dụ: 只有勇敢面对挑战,才能实现梦想。

(Zhĩyào yănggăn miànduì tiăozhàn, cáinéng shíxiàn mèngxiăng.)

Chỉ có dũng cảm đối mặt với thử thách mới có thể thực hiện ước mơ.

2. 如果…就…: /rúguǒ…jiù…/ (Nếu… thì…)

  • Cấu trúc thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.

Ví dụ: 如果你猜对了,我就告诉你。

(Rúguǒ nǐ cāi duì le, wǒ jiù gàosù nǐ)

Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

3. 不但…而且… /búdàn… érqiě…/ (Không những….. mà còn…..)

  • Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.

Ví dụ: 他不但聪明,而且非常努力。

(Tā bùdàn cōngmíng, érqiě fēicháng nǔlì.)

Anh ấy không chỉ thông minh, mà còn rất chăm chỉ.

4. 一…就…: /yī…jiù…/ (Hễ……. là…..)

  • Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.

Ví dụ: 一下雨,就不想出门。

(Yī xià yǔ, jiù bù xiǎng chūmén)

Hễ trời mưa là không muốn ra ngoài.

5. 因为…所以…: /yīnwèi…suǒyǐ…/ (Bởi vì……..cho nên………)

  • Được sử dụng để diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân và kết quả. 

Ví dụ: 因为天气很冷,所以我穿了厚衣服。

(Yīnwèi tiānqì hěn lěng, suǒyǐ wǒ chuānle hòu yīfú.)

Bởi vì thời tiết rất lạnh, cho nên tôi đã mặc áo ấm.

Tổng-hợp-các-câu-điều-kiện-tiếng-Trung

6. 虽然…但是… /suīrán…dànshì…/ (Tuy …… nhưng …….)

  • Được sử dụng để diễn đạt một điều kiện hoặc tình huống, nhưng vẫn có một kết quả trái ngược.

Ví dụ: 虽然她很忙,但是她总是抽时间陪我。

(Suīrán tā hěn máng, dànshì tā zǒng shì chōu shíjiān péi wǒ.)

Mặc dù cô ấy rất bận, nhưng cô ấy luôn dành thời gian cho tôi.

7. 宁可 … 也不… /nìngkě…yě bù…/ (thà…… cũng không……..)

  • Được sử dụng để diễn đạt sự lựa chọn mạnh mẽ, cho thấy rằng người nói thà chọn một lựa chọn này còn hơn là lựa chọn khác.

Ví dụ: 宁可我一个人去,也不想和他一起去。

(Nìngkě wǒ yīgè rén qù, yě bù xiǎng hé tā yīqǐ qù)

Thà tôi một mình đi cũng không muốn đi cùng anh ta.

8. 既…又… /jì…yòu…/ (vừa……. vừa…….; đã……… lại…….)

  • Được sử dụng để diễn đạt rằng một người hoặc một sự vật có hai đặc điểm hoặc tính chất cùng lúc.

Ví dụ: 弟弟既不会抽烟,又不会喝酒

(Dìdi jì bú huì chōuyān, yòu bú huì hējiǔ)

Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu

9. 无论 … 都 …: /wúlùn…dōu…/ (bất kể…… đều……, dù…… đều…….)

  • Được sử dụng để diễn đạt rằng bất kể điều kiện nào, kết quả vẫn sẽ giống nhau.

Ví dụ: 无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。

(Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.)

Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.

10. 连….都….. /lián…dōu…/ (ngay cả …… đều…….)

  • Được sử dụng để nhấn mạnh rằng ngay cả một điều nhỏ hoặc không quan trọng cũng xảy ra hoặc cũng bị ảnh hưởng.

Ví dụ: 今天太忙了,连饭都没有吃。

(Jīntiān tài máng le, lián fàn dōu méiyǒu chī.)

Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

11. 既然 … 就 … /jìrán… jiù…/ (đã……thì……)

  • Được sử dụng để diễn đạt rằng một điều kiện đã được xác định, thì một kết quả hoặc hành động sẽ xảy ra.

Ví dụ: 既然已经决定了,再说什么也没有用了。

(Jìrán yǐjīng juédìng le, zài shuō shénme yě méiyǒu yòng le.)

Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.

12. 即使 …也 …: /jíshǐ… yě…/ (dù……cũng……)

  • Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

Ví dụ: 即使遇到困难,我们也不会放弃。

(Jíshǐ yù dào kùnnán, wǒmen yě bù huì fàngqì.)

Dù gặp khó khăn, chúng tôi cũng sẽ không bỏ cuộc.

Tổng-hợp-các-câu-điều-kiện-tiếng-Trung

13. 那么… 那 么… /nàme… nàme…/ (…. thế…. thế)

  • Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ: 夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。

(Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.)

Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

14. 一边 … 一边 … /yìbiān…yìbiān…/ (vừa…..vừa…..)

  • Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ: 我一边眺望远方,一边回忆童年时光。

(Wǒ yìbiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng.)

Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

15. 不是…而是… /búshì… ér shì…/ (không phải…… mà là…….)

  • Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ: 他不是医生,而是老师。

(Tā bú shì yīshēng, ér shì lǎoshī.)

Anh ấy không phải là bác sĩ, mà là giáo viên.

16. 有时候…有时候… /yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…/ (có lúc…… có lúc……..)

  • Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ: 人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。

(Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.)

Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn

17) 一方面…另一方面… /fāngmiàn… lìng yì fāngmiàn…/ (một mặt…… mặt khác…….)

  • Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ: 他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。

(Tā cóng bù chī hǎixiān, yì fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yì fāngmiàn shì chī le guòmǐn.)

Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

 18) 尽管…可是… /jǐnguǎn…kěshì…/ :(mặc dù…… nhưng…….)

  • Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ.

Ví dụ: 尽管天气很糟,可是我们还是要出去。

(Jǐnguǎn tiānqì hěn zāo, kěshì wǒmen hái shì yào chūqù.)

Mặc dù thời tiết rất tồi tệ, nhưng chúng tôi vẫn phải ra ngoài.

19) …然而… /…rán’ér… / (…… nhưng mà, thế mà, song…….)

  • Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .

Ví dụ: 我很努力学习,然而成绩并不好。

(Wǒ hěn nǔlì xuéxí, rán’ér chéngjì bìng bù hǎo.)

Tôi học rất chăm chỉ, nhưng thành tích không tốt.

20) 只要…就… /zhǐyào… jiù…/ (chỉ cần……, là…….)

  • Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng.

Ví dụ: 只要功夫深,铁杵就能磨成针

(zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn)

Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

21) 首先 … 其次… /shǒuxiān…qícì…/ (Trước tiên……, sau đó……..)

  • Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.

Ví dụ: 挑选衣服首先看质量,其次关注价格。

(Tiāoxuǎn yīfu shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.)

Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

 22) 不但不… 反而… /búdàn bù…fǎn’ér…/ (không những không……, trái lại……./

  • Được sử dụng để nhấn mạnh rằng không chỉ không xảy ra điều gì đó, mà còn có một kết quả trái ngược.

Ví dụ: 这个方法不但不有效,反而让事情变得更糟。

(Zhège fāngfǎ búdàn bù yǒuxiào, fǎn’ér ràng shìqíng biàn de gèng zāo.)

Phương pháp này không chỉ không hiệu quả, mà còn làm tình hình tồi tệ hơn.

23) 与其… 不如… /yǔqí… bùrú…/ (Thà….. còn hơn…….)

  • Cấu trúc sử dụng chỉ sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc.

Ví dụ: 与其抱怨,不如想办法解决问题。

(Yǔqí bàoyuàn, bùrú xiǎng bànfǎ jiějué wèntí.)

Thà phàn nàn, còn hơn là tìm cách giải quyết vấn đề.

24) 假使… 便… /jiǎshǐ…biàn…/ (nếu…… thì…….)

  • Cấu trúc này sử dụng khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Ví dụ: 假使她愿意,便可以加入我们的团队。

(Jiǎshǐ tā yuànyì, biàn kěyǐ jiārù wǒmen de tuánduì.)

Nếu cô ấy muốn, thì có thể tham gia vào đội ngũ của chúng tôi.

25) 要是… 那么 … /yàoshi…nàme…/ (nếu……vậy thì…….)

  • Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Ví dụ: 要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。

(Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhuì xiànchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě búcuò.)

Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại cũng hay.

 26) … 甚 至… /… shènzhì …/ (…… thậm chí…..)

  • Cấu trúc thể hiện trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.

Ví dụ: 今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。

(jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng, shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo)

Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

27) 尚且 … 何况 … /shàngqiě…hékuàng…/ (còn…… huống chi…….)

  • Được sử dụng để nhấn mạnh rằng nếu một điều còn xảy ra, thì điều khác cũng sẽ xảy ra. 

Ví dụ: 他尚且能做到,何况你呢?

(Tā shàngqiě néng zuò dào, hékuàng nǐ ne?)

Anh ấy còn có thể làm được, huống chi bạn?

 28) 别说 … 就是/ 就连 … /bié shuō…jiùshì/jiù lián …./ (Đừng nói…, ngay cả….)

  • Cấu trúc đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau.

Ví dụ: 别说他了,就是我自己也做不到。

(Bié shuō tā le, jiù shì wǒ zìjǐ yě zuò bù dào.)

Đừng nói về anh ấy, ngay cả tôi cũng không làm được.

 29) 不管… 也… /bùguǎn… yě…/ (Dù……cũng…….)

  • Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này.

Ví dụ: 不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。

(Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.)

Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

Hy vọng những cấu trúc ngữ pháp trên sẽ giúp các bạn nắm chắc kiến thức trên con đường học tập của mình!

Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage Hán Ngữ Trần Kiến
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

So sánh you 又 và zai 再

Cách sử dụng youyu 由于

Cách dùng 除了……以外,都/还/也……

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo