Hiện nay, rất nhiều người đang mắc sai lầm trong việc cùng từ 再 và又. Chính vì vậy hãy cũng Hán Ngữ Trần Kiến tìm hiểu cách dùng và So sánh you 又 và zai 再 khác nhau như thế nào nhé!
又 và 再 là gì?
– 再 và 又 đều là các phó từ đặt trước động từ để biểu thị hành động hoặc tình huống được lặp lại.
– Phó từ 再 /zài/: lại, nữa: được sử dụng để chỉ hành động hoặc tình huống chưa từng lặp lại
– Phó từ 又 /yòu/: lại dùng để biểu thị hành động hoặc tình huống đã từng xảy ra.
Cách sử dụng 又 trong tiếng Trung
– Biểu thị sự lặp lại hoặc tiếp tục. Mang ý nghĩa “lại, vừa…lại”.
- 他拿着这封信看了又看。/Tā názhe zhè fēng xìn kànle yòu kàn./: Anh ấy cầm bức thư xem đi xem lại.
- 一天又一天,他不知道等了多少天、才等来她的信。/Yītiān yòuyītiān, tā bù zhīdào děngle duōshǎo tiān, cái děng lái tā de xìn./: Ngày qua ngày, anh ấy không biết đợi bao nhiêu ngày rồi, đợi thư của cô ấy đến.
– 又 + Tính từ + 又 + Tính từ
(Chỉ sự sự vật, sự việc hay con người tồn tại đồng thời hai đặc tính, tính chất).
- 她写汉字写得又快又好。/Tā xiě Hànzì xiě de yòu kuài yòu hǎo./: Cô ấy viết chữ hán vừa nhanh vừa đẹp.
- 这种苹果又香又脆。/Zhè zhǒng píngguǒ yòu xiāng yòu cuì./: Loại táo này vừa thơm vừa giòn.
– 又 + Động từ + 又 + Động từ
(Chỉ hai hành động cùng tồn tại song song nhưng không nhất thiết phải xảy ra cùng một thời điểm).
- 小月每天回家又做家务又照顾孩子。/Xiǎoyuè měitiān huí jiā yòuzuò jiāwù yòu zhàogù háizi./: Tiểu Nguyệt mỗi ngày về nhà vừa làm việc nhà vừa trông con.
- 小王又学习又听音乐。/Xiǎowáng yòu xuéxí yòu tīng yīnyuè./: Minh Minh vừa học vừa nghe nhạc.
– Biểu thị sự tăng thêm một mức, diễn tả những điều xảy ra trước đó sẽ lặp lại, thường kết hợp với một số từ như 可以、能、是.
Mang ý nghĩa “lại”.
- 冬季日短,又是阴天,夜色早已笼罩了整个乡镇。/Dōngjì rì duǎn, yòu shì yīn tiān, yèsè zǎoyǐ lóngzhàole zhěnggè xiāng zhèn./: Mùa đông ngày ngắn lại, trời âm u nên màn đêm sớm bao trùm cả thị trấn.
- 夏天快到了,又可以吃冰淇淋了 !/Xiàtiān kuài dào le, yòu kěyǐ chī bīngqílín le!/: Mùa hè sắp đến rồi, lại có thể ăn kem rồi.
- 如果我能瘦一些,我就又能穿我最喜欢的牛仔裤啦 !/Rúguǒ wǒ néng shòu yīxiē, wǒ jiù yòu néng chuān wǒ zuì xǐhuan de niúzǎikù la!/: Nếu như tôi gầy đi một chút, tôi sẽ có thể được mặc quần jean mà mình yêu thích.
– Dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi, tỏ ý nhấn mạnh.
- 我又不是客人,还用你老陪着吗? /Wǒ yòu bùshì kèrén, hái yòng nǐ lǎo péizhe ma?/: Tôi không phải là khách, còn cần anh đi cùng sao?
- 他又不是医生,你还不知道吗?/Tā yòu bùshì yīshēng, nǐ hái bù zhīdào ma?/: Cậu ta lại không phải là bác sĩ, cậu vẫn không biết sao?
Cách dùng 再 trong tiếng Trung
– Biểu thị sự lặp lại, tiếp tục.
- 我们再见面。/Wǒmen zài jiànmiàn./: Chúng tôi lại gặp nhau.
- 请您再说一遍。/Qǐng nín zàishuō yībiàn./: Xin ông hãy nói lại lần nữa.
– Biểu thị sự gia tăng, thêm nữa.
- 再多一点儿就好了。/Zài duō yīdiǎnr jiù hǎole./: Thêm một tí nữa là được rồi.
- 高点儿,再高点儿。/Gāo diǎnr, zài gāo diǎnr./: Cao một tí, cao thêm một tí nữa.
– Biểu thị nếu tiếp tục sẽ như thế nào đó.
- 学习再不努力,就得留级了。/Xuéxí zài bù nǔlì, jiù de liújí le./: Nếu không nỗ lực học tập thì sẽ bị lưu ban.
- 只剩半个小时就要上飞机了,再不走可赶不上了。/Zhǐ shèng bàn gè xiǎoshí jiù yào shàng fēijīle, zài bù zǒu kě gǎn bù shàngle../: Chỉ còn 30 phút nữa là lên máy bay, nếu không đi sẽ không kịp đâu.
– Biểu thị động tác phát sinh sau một động tác khác.
- 咱们看完了这个节目再走。/Zánmen kàn wánle zhège jiémù zài zǒu./: Chúng ta xem xong tiết mục này rồi hẵng đi.
- 你把材料整理好再动笔。/Nǐ bǎ cáiliào zhěnglǐ hǎo zài dòngbǐ./: Cậu hãy chỉnh sửa xong tài liệu rồi hãy viết.
- 我先买房子再结婚。/Wǒ xiān mǎi fángzi zài jiéhūn./: Tôi mua căn hộ trước rồi mới kết hôn.
So sánh you 又 và zai 再
* Giống nhau:
– Đều là phó từ biểu thị hành động được lặp lại, được đặt trước động từ để làm trạng ngữ.
– Khi dùng ở thể nghi vấn, đều phải có những thành phần khác kèm theo như bổ ngữ, trợ động từ…
你能再说一遍吗? / Nǐ néng zàishuō yībiàn ma? / Bạn có thể nhắc lại 1 lần không?
你又睡不着阿? / Nǐ yòu shuì bùzháo ā? / Lại lại không ngủ được à?
* Khác nhau:
– Phó từ 又 :
- Hành động lặp lại đó đã xảy ra rồi, đã xong, hoàn thành. Hành động thường mang tính quy luật.
你又说一次。 (已说过两次了)
我前天去了市场,昨天又去了。
- Không dùng trong câu cầu khiến.
- Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra. Hành động đó đã xảy ra hoặc đã xong, đã hoàn thành. Dịch là “Lại”.
他在推荐信上签了名,又盖上章。
- Có thể chỉ hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện, hai hoặc nhiều việc cùng xảy ra cùng lúc.
他又要上学,又要工作做,很不容易。
这种苹果又香又甜。
– Phó từ 再 :
- Hành động lặp lại đó chưa xong, sắp xảy ra trong trong tương lai. Không thể hiện khi nào xong.
你再说一次。 (第二次还没说)
我今天去了市场,明天再去。
- Có thể dùng trong câu cầu khiến. VD:
你别喝了,再喝要吐了。
- Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra, hành động đó có thể chưa hoặc đang xảy ra. Dịch là “Sau đó”.
你洗好澡,再吃饭。
- Không thể chỉ hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện, hai hoặc nhiều việc cùng xảy ra cùng lúc.
Hy vọng, kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn tiếp tục củng cố và nắm vững ngữ pháp tiếng Trung quan trọng.
🎁 Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình 💥BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN💥Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy nhắn tin ngay ZALO cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm:
Cách sử dụng youyu 由于
Cách sử dụng 的 trong ngữ pháp tiếng Trung