差不多 và 几乎 là hai điểm ngữ pháp mà khi học tiếng Trung mọi người rất dễ nhầm lẫn với nhau và hầu như ai cũng gặp khó khăn khi gặp hai từ này vì vậy hôm nay chúng ta cùng nhau phân biệt chabuduo 差不多 và jihu 几乎
1. 差不多
Có phiên âm là “chàbuduō”, mang ý nghĩa là “xấp xỉ, gần giống nhau” (nói về trình độ, thời gian, cự ly. Ngoài ra, cụm từ này còn mang ý nghĩa là “người thường, người bình thường”.
Cách dùng 差不多
Biểu thị hai sự việc, sự vật có khoảng cách, mức độ,… tương đương nhau, không có gì khác biệt. Thường đảm nhận vị trí vị ngữ hoặc bổ ngữ.
Mang ý nghĩa “gần giống nhau, tương đương”.
- 这两双鞋的颜色差不多。/Zhè liǎng shuāng xié de yánsè chàbuduō./: Màu sắc của hai đôi giày này tương tự nhau.
Biểu thị thông thường sự việc sẽ xảy ra như vậy, đa số mọi người đều sẽ làm như vậy. Tạm dịch là “đa số, hầu như, thông thường”.
- 小月差不多每天都去图书馆看书。/Xiǎoyuè chàbuduō měitiān dōuqù túshū guǎn kànshū./: Tiểu Nguyệt hầu như mỗi ngày đều đến thư viện đọc sách.
- 学校里的外语老师差不多都去过英国,中国,美国,……/Xuéxiào lǐ de wàiyǔ lǎoshī chàbuduō dōu qùguò Yīngguó, Zhōngguó, Měiguó,……/: Hầu hết các giáo viên ngoại ngữ trong trường đều đã từng đến nước Anh, Trung Quốc, Mỹ,…
Biểu thị hai vật, sự việc chênh lệch nhưng rất ít, thường đứng trước động từ, tính từ. Tạm dịch là “gần như, hầu như”.
- 他们差不多全部就绪。/Tāmen chàbuduō quánbù jiùxù./: Họ gần như đã sắp xếp ổn thỏa.
- 那辆车跟新差不多。/Nà liàng chē gēn xīn chàbuduō./: Chiếc xe kia gần giống như xe mới vậy.
Kết hợp với từ chỉ số lượng
- 我的老师差不多50岁。/Wǒ de lǎoshī chàbuduō 50 suì./: Thầy giáo của tôi xấp xỉ 50 tuổi rồi.
- 我差不多等了一个小时。/Wǒ chàbuduō děngle yīgè xiǎoshí./: Tôi đã đợi gần 1 tiếng rồi
Nếu muốn phân biệt 差不多 và 几乎 một cách chính xác, điều quan trọng là bạn cần phải nắm vững được cách dùng của 几乎 cũng như 差不多. 几乎 có phiên âm là “jīhū”.
2.几乎
Dùng làm phó từ
Mang ý nghĩa “suýt chút nữa, suýt tí nữa”
这件事情我几乎忘了。/Zhè jiàn shìqíng wǒ jīhū wàngle./: Chuyện này tôi suýt chút nữa quên rồi.
她伤心的几乎要自杀了。/Tā shāngxīn de jīhū yào zìshāle./: Cô ấy đau khổ đến mức suýt tí nữa thì tự tử rồi.
Mang ý nghĩa “hầu như, gần như, hầu hết”.
几乎所有悲伤的事情已经过去了。/Jīhū suǒyǒu bēishāng de shìqíng yǐjīng guòqùle./: Hầu như tất cả những chuyện bi thương đã đi qua rồi.
几乎没有办法跟她联系。/Jīhū méiyǒu bànfǎ gēn tā liánxì./: Gần như không có cách nào để liên hệ với cô ấy.
Chú ý: 差不多với 几乎 hoàn toàn mang ý nghĩa khác nhau, không nên nhầm lẫn. Riêng 几乎 vừa có ý suýt chút nữa (差点儿) , vừa có ý hầu như, gần như(几乎).
差不多:hầu như, đa số, gần giống nhau.
几乎: (1) hầu như, gần như; (2) suýt chút nữa, suýt tý nữa
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn phân biệt rõ hơn về cách dùng để làm bài hay sử dụng trong cuộc sống hằng và tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau nhé!
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm: