Phân biệt 二,两, 俩

Tháng Mười 26, 2024

Trong tiếng Trung có rất nhiều cặp từ giống nghĩa nhau nhưng cách sử dụng thì tùy thuộc vào từng hoàn cảnh và ngữ cảnh để có thể sử dụng đúng dưới đây là cách phân biệt 二,两, 俩

1. (èr)

Nghĩa: Đây là ký hiệu số “2” trong tiếng Trung. Nó được sử dụng chủ yếu trong các ngữ cảnh toán học, biểu thức số, và các tình huống chính thức.

Cách sử dụng: Thường xuất hiện trong các số liệu, ngày tháng, và khi viết số nguyên.

Phân-biệt -二-两- 俩

Ví dụ:

二十 (èrshí) – hai mươi

二零二四 (èr líng èr sì) – năm 2024

二加二等于四 (èr jiā èr děngyú sì) – hai cộng hai bằng bốn

2. 两 (liǎng)

Nghĩa: Từ này cũng có nghĩa là “hai,” nhưng thường được sử dụng để chỉ số lượng khi đi kèm với danh từ. Nó là hình thức dùng trong ngữ cảnh hàng ngày.

Cách sử dụng: Thường đứng trước danh từ để biểu thị số lượng.

Phân-biệt- 二-两- 俩

Ví dụ:

两个苹果 (liǎng gè píngguǒ) – hai quả táo

我有两本书 (wǒ yǒu liǎng běn shū) – Tôi có hai cuốn sách

两只狗在公园里 (liǎng zhī gǒu zài gōngyuán lǐ) – Hai con chó đang ở trong công viên

Cả hai từ đều dùng để biểu thị “2” nhưng cách dùng không giống nhau, cụ thể như sau:

Khi đứng trước số lượng từ, thường dùng “

Ví dụ:

两本书: hai quyển sách

两斤苹果: hai cân táo

两趟: hai chuyến

Trước và sau “”chỉ được dùng“”, còn trước các hàng “百、千、万” có thể dùng cả 2 từ “”và“

Ví dụ:

十二: mười hai

十两  (×)

二十: hai mươi

两十  (×)

两百= 二百: hai trăm

两千= 二千: hai nghìn

两万= 二万: hai mươi nghìn

Từ chỉ số thứ tự, phân số, số thập phân đều dùng “

Ví dụ:

第二: thứ hai

二月: tháng hai

五分之二: hai phần năm

三百零儿: 300.2

Trước “” dùng, trước “”dùng “” và “”đều được

Ví dụ:

两半儿: hai nửa

二倍 = 两倍: hai phần

3. (liǎ)

Nghĩa: Từ này dùng để chỉ hai người trong ngữ cảnh thân mật, thông thường hơn là “hai” theo nghĩa thông thường. Nó thường được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.

Cách sử dụng: Thường được dùng để chỉ hai người hoặc hai cá nhân cụ thể.

Cách dùng của “

Là hình thức hợp âm của “两个”, do đó khi sử dụng không thể dùng “俩个”, “俩”phải trực tiếp đứng trước danh từ

Phân-biệt- 二-两-俩

Ví dụ:

俩人: hai người

俩个人  (×)

俩苹果: hai quả táo

俩个苹果  (×)

”cũng có thể đứng sau danh từ

Ví dụ:

他们俩: hai người bọn họ

姐妹俩: hai chị em

父子俩: hai bố con

Tóm tắt

  • 二 (èr): Số 2, thường dùng trong ngữ cảnh chính thức và toán học.
  • 两 (liǎng): Thể hiện số lượng, thường dùng trước danh từ.
  • 俩 (liǎ): Dùng để chỉ hai người, thường trong hội thoại thân mật.

Hi vọng cách phân biệt này giúp cho bạn dễ phân biệt và sử dụng chính xác hơn cho từng trường hợp nhé !

Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage Hán Ngữ Trần Kiến
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

Lớp tiếng Trung trẻ em 1 kèm 1 với giáo viên bản xứ

Khoá học tiếng Trung 1-1 cùng giáo viên bản xứ có gì?

Khóa học tiếng Trung offline cho người mới bắt đầu

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo