Trong tiếng Trung có rất nhiều cặp từ giống nghĩa nhau nhưng cách sử dụng thì tùy thuộc vào từng hoàn cảnh và ngữ cảnh để có thể sử dụng đúng dưới đây là cách phân biệt 二,两, 俩
1.二 (èr)
Nghĩa: Đây là ký hiệu số “2” trong tiếng Trung. Nó được sử dụng chủ yếu trong các ngữ cảnh toán học, biểu thức số, và các tình huống chính thức.
Cách sử dụng: Thường xuất hiện trong các số liệu, ngày tháng, và khi viết số nguyên.
Ví dụ:
二十 (èrshí) – hai mươi
二零二四 (èr líng èr sì) – năm 2024
二加二等于四 (èr jiā èr děngyú sì) – hai cộng hai bằng bốn
2. 两 (liǎng)
Nghĩa: Từ này cũng có nghĩa là “hai,” nhưng thường được sử dụng để chỉ số lượng khi đi kèm với danh từ. Nó là hình thức dùng trong ngữ cảnh hàng ngày.
Cách sử dụng: Thường đứng trước danh từ để biểu thị số lượng.
Ví dụ:
两个苹果 (liǎng gè píngguǒ) – hai quả táo
我有两本书 (wǒ yǒu liǎng běn shū) – Tôi có hai cuốn sách
两只狗在公园里 (liǎng zhī gǒu zài gōngyuán lǐ) – Hai con chó đang ở trong công viên
Cả hai từ đều dùng để biểu thị “2” nhưng cách dùng không giống nhau, cụ thể như sau:
Khi đứng trước số lượng từ, thường dùng “两”
Ví dụ:
两本书: hai quyển sách
两斤苹果: hai cân táo
两趟: hai chuyến
Trước và sau “十”chỉ được dùng“二”, còn trước các hàng “百、千、万” có thể dùng cả 2 từ “二”và“两”
Ví dụ:
十二: mười hai
十两 (×)
二十: hai mươi
两十 (×)
两百= 二百: hai trăm
两千= 二千: hai nghìn
两万= 二万: hai mươi nghìn
Từ chỉ số thứ tự, phân số, số thập phân đều dùng “二”
Ví dụ:
第二: thứ hai
二月: tháng hai
五分之二: hai phần năm
三百零儿: 300.2
Trước “半” dùng, trước “倍”dùng “二” và “两”đều được
Ví dụ:
两半儿: hai nửa
二倍 = 两倍: hai phần
3. 俩 (liǎ)
Nghĩa: Từ này dùng để chỉ hai người trong ngữ cảnh thân mật, thông thường hơn là “hai” theo nghĩa thông thường. Nó thường được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.
Cách sử dụng: Thường được dùng để chỉ hai người hoặc hai cá nhân cụ thể.
Cách dùng của “俩”
Là hình thức hợp âm của “两个”, do đó khi sử dụng không thể dùng “俩个”, “俩”phải trực tiếp đứng trước danh từ
Ví dụ:
俩人: hai người
俩个人 (×)
俩苹果: hai quả táo
俩个苹果 (×)
“俩”cũng có thể đứng sau danh từ
Ví dụ:
他们俩: hai người bọn họ
姐妹俩: hai chị em
父子俩: hai bố con
Tóm tắt
- 二 (èr): Số 2, thường dùng trong ngữ cảnh chính thức và toán học.
- 两 (liǎng): Thể hiện số lượng, thường dùng trước danh từ.
- 俩 (liǎ): Dùng để chỉ hai người, thường trong hội thoại thân mật.
Hi vọng cách phân biệt này giúp cho bạn dễ phân biệt và sử dụng chính xác hơn cho từng trường hợp nhé !
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm: