Động từ li hợp là một phần vô cùng quan trọng trong quá trình học ngữ pháp tiếng Trung, để nắm chắc phần này thì hãy tìm hiểu bài viết Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung dưới đây nha!
1. Động từ li hợp là gì?
离合动词 /líhé dòngcí/ Động từ li hợp
– Động từ li hợp được dùng để biểu đạt một khái niệm hoàn chỉnh cố định. Khi sử dụng trong câu, có thể tách động từ và thêm các thành phần khác vào giữa.
2. Một số động từ li hợp thường gặp
帮忙、道歉、见面、招手、唱歌、照相、谈话、让座、受伤、带路、抬头、打工、带头、开会、操心、氮头、请假、跑步、做操、打源、洗澡、散步、聊天、跳舞、离婚、生病、睡觉、打球、看病、骑马、认错、刷牙、跳绳、洗脸、起床、录音、游泳、住院、打仗、理发、吹牛、考试、鼓掌、毕业、发伐、生气、吵架、放假、养伤、办事、出国、下雨、下雪、上课。
3. Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung
* Phía trước không được mang tân ngữ
Bản thân động từ li hợp vốn đã mang kết cấu động tân nên không mang tân ngữ phía sau nó. Lúc này, xảy ra hai trường hợp sau:
– Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp.
A + Tân ngữ + (的) + B
Ví dụ:
- 见小王一面。/Jiàn Xiǎowáng yīmiàn./: Gặp mặt Tiểu Vương.
- 他生了你的气。/Tā shēngle nǐ de qì./: Cậu ấy tức giận với bạn.
– Tân ngữ đặt trước động từ li hợp, phía trước mang giới từ tiếng Trung. Cấu trúc:
Giới từ + Tân ngữ + AB
Ví dụ:
- 你跟她结婚。/Nǐ gēn tā jiéhūn./: Cậu kết hôn với cô ấy.
- 我跟你见面。/Wǒ gēn nǐ jiànmiàn./: Tớ gặp mặt cậu.
- 他向我道歉。/Tā xiàng wǒ dàoqiàn./: Anh ấy xin lỗi tôi.
* Khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng
Động từ li hợp khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung thì xảy ra hai trường hợp sau:
– Khi biểu thị động tác đang tiến hành hoặc duy trì trong thời gian bao lâu, bổ ngữ thời lượng thường đặt giữa động từ li hợp. Cấu trúc:
A (了) + Bổ ngữ (+的) + B
Ví dụ:
- 小明洗了半个小时澡。/Xiǎomíng xǐle bàn gè xiǎoshí zǎo./: Tiểu Minh tắm 30 phút rồi.
- 她们吵了一个小时架。/Tāmen chǎole yī ge xiǎoshí jià./: Họ cãi lộn với nhau cả tiếng rồi.
– Khi biểu thị động tác đã hoàn thành trong một khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài, bổ ngữ thời lượng sẽ đặt sau động từ li hợp. Cấu trúc:
AB + Bổ ngữ (+了)
Ví dụ:
- 我哥哥毕业二年了。/Wǒ gēge bìyè èr niánle./: Anh trai tôi đã tốt nghiệp 2 năm rồi.
- 他们结婚一年多了。/Tāmen jiéhūn yī nián duōle./: Họ kết hôn hơn 1 năm rồi.
* Khi kết hợp cùng bổ ngữ trình độ 得
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
Ví dụ:
- 玛丽唱歌唱得好。/Mǎlì chànggē chàng de hǎo./: Mary hát hay.
- 小王游泳游得很快。/Xiǎowáng yóuyǒng yóu de hěn kuài./: Tiểu Vương bơi rất nhanh.
Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
Ví dụ:
- 玛丽歌唱得很好。/Mǎlì gē chàng de hěn hǎo./: Mary hát rất hay.
- 他汉语说得很流利。/Tā Hànyǔ shuō de hěn liúlì./: Cậu ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
* Khi kết hợp với các trợ từ động thái 了、着、过
Các trợ từ động thái 了、着、过 thường đứng giữa hoặc sau động từ li hợp:
Khi động từ mang 了
– Biểu thị động tác đã hoàn thành:
A + 了 + (Thành phần khác) + B
Ví dụ:
- 他睡三个小时觉了。/Tā shuì sān gè xiǎoshí jiào le./: Anh ấy đã ngủ 3 tiếng rồi.
- 他们俩一起去散了半个小时步。/Tāmen liǎ yīqǐ qù sànle bàn gè xiǎoshí bù./: Hai người họ đã cùng nhau đi bộ nửa tiếng rồi.
– Biểu thị sự thay đổi của trạng thái:
AB +V
Ví dụ:
- 他们下班以后出去散步了。/Tāmen xiàbān yǐhòu chūqù sànbùle./: Sau khi tan làm, họ ra ngoài đi tản bộ.
- 小明在水池游泳了。/Xiǎomíng zài shuǐchí yóuyǒngle./: Tiểu Minh đã bơi ở hồ bơi.
Khi động từ mang 着,过
A + 着/过 + B
Ví dụ:
- 我妹妹正睡着觉呢。/Wǒ mèimei zhèng shuìzhe jiàone./: Em gái tôi đang ngủ.
- 小月跟那朋友跳过舞。/Xiǎoyuè gēn nán péngyou tiàoguò wǔ./: Tiểu Nguyệt từng khiêu vũ cùng bạn trai.
4. Khi kết hợp với đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng
Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ li hợp chứ không đặt sau động từ li hợp. Ví dụ:
- 你这星期加几次班了?/Nǐ zhè xīngqī jiā jǐ cì bānle?/: Cậu tuần này tăng ca mấy lần rồi?
- 现在12点了,你还睡什么觉?/Xiànzài 12 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jiào?/: Bây giờ là 12 giờ rồi, cậu còn ngủ gì nữa?
Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Trung.
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm:
Bảng phát âm tiếng Trung đầy đủ
cách biểu đạt kết quả với 结果 – jieguo