Cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung

Tháng Hai 18, 2023

Tính từ trong tiếng Trung là thành phần đóng vai trò thực sự cần thiết khi học ngữ pháp tiếng Trung. Việc nắm chắc và hiểu rõ cách sử dụng các tính từ sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn, giao tiếp mềm mại và uyển chuyển hơn. Hãy cùng Hán Ngữ Trần Kiến tìm hiểu cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung nhé!

cach-su-dung-tinh-tu-trong-tieng-trung
Cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung

Tính từ trong tiếng Trung là gì?

Tính từ tiếng Trung là 形容词  / Xíngróngcí / hay còn gọi là hình dung từ trong ngữ pháp tiếng Trung.

表示人、事物的形状、性质或者动作、行为等的状态的词叫形容词。形容词的否定式是在形容词前用否定副词”不”.
Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ (tính từ). Tính từ khi phủ định thường sẽ xuất hiện phó từ phủ định “不” đằng trước tính từ đó.

Ví dụ: “大、高、认真、生动、美丽、可爱、冰凉、初级、高级、简单、复杂”。

Công thức quy tắc phổ biến bạn nên tuân theo để đúng cấu trúc câu:

  • Chủ ngữ + 很 / hěn / + Tính từ. (他很帅)
  • Tính từ + 的 / de / + Danh từ. (他是一个开心的人。)

Cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung

TÍNH TỪ LÀM ĐỊNH NGỮ

tinh-tu-lam-dinh-ngu
Tính từ làm định ngữ

Chức năng của tính từ là bổ sung ý nghĩa cho trung tâm ngữ:

Ví dụ

黑色的衣服hēisè de yīfú:Quần áo màu đen

广大的地方guǎngdà dì dìfāng:địa điểm rộng lớn

聪明的孩子cōngmíng de háizi:đứa trẻ thông minh

TÍNH TỪ LÀM VỊ NGỮ

Ví dụ:

她很温柔。Tā hěn wēnróu.:Cô ấy rất dịu dàng.

花开很漂亮。Huā kāi hěn piàoliang.:Hoa nở rất đẹp.

天气很温暖。Tiānqì hěn wēnnuǎn.:Thời tiết rất ấm áp.

TÍNH TỪ LÀM TRẠNG NGỮ

Tính từ có chức năng làm trạng ngữ đứng trước động từ.

Ví dụ:

快来!
Kuài lái!
Mau đến đây!

你多吃一点吧!
Nǐ duō chī yīdiǎn ba!
Cậu ăn nhiều thêm chút nữa đi!

她努力地学习。
Tā nǔlì dì xuéxí.
Cô ấy nỗ lực học tập

TÍNH TỪ LÀM BỔ NGỮ

Ví dụ:

美丽是每一个女孩所希望的。
Měilì shì měi yīgè nǚhái suǒ xīwàng de.
Xinh đẹp là điều mà mọi cô gái đều mong muốn.

兼虚是每一个人该有的品德。
Jiān xū shì měi yīgè rén gāi yǒu de pǐndé.
Khiêm tốn là đức tính mà ai cũng nên có.

TÍNH TỪ LÀM TÂN NGỮ

Ví dụ:

她爱漂亮。
Tā ài piàoliang.
Cô ấy thích đẹp.

男孩子喜欢快乐。
Nán háizi xǐhuān kuàilè.
Con trai thường thích vui.

Đặc điểm ngữ pháp của tính từ

dac-diem-ngu-phap-cua-tinh-tu
Đặc điểm ngữ pháp của tính từ

Phần lớn có thể kết hợp được với “ 不 ” , “很”。

Ví dụ:

不大、很大
不生动、很生动

Một số tính từ có âm tiết chỉ mức độ hoặc tính từ phi vị ngữ không thể kết hợp được với “ 不 ” , “很”

Ví dụ:

不冰凉、很冰凉
不雪白、很雪白

Tính từ có thể kết hợp với danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: 大眼睛、高楼

Phần lớn tính từ có hình thức trùng điệp. Có thể kể đến một số dạng trùng điệp của tính từ:

Dạng ABB

Ví dụ:

暖洋洋
nuǎn yángyáng
ấm áp

干巴巴
gān bābā
Khô không khốc

香喷喷
xiāng pēn pēn
thơm phưng phức

亮晶晶
liàng jīng jīng
lấp lánh, long lánh, long lanh

Dạng A 里 AB

Ví dụ:

小里小气
xiǎo lǐ xiǎo qì
keo kiệt; bủn xỉn, nhỏ mọn hẹp hòi

古里古怪gǔ lǐ gǔ guài:kỳ quái; kỳ lạ; lập dị

慌里慌张huāng lǐ huāngzhāng:hoang mang lo lắng

糊里糊涂hū lǐ hū tú:mơ hồ; hồ đồ

马里马虎mǎ lǐ mǎhu:qua loa quýt luýt

糊里糊涂 húlǐ hútu: mơ hồ, không rõ

小里小气   xiǎolǐ xiǎoqì: keo kiệt, nhỏ mọn

傻里傻气  shǎlǐ shǎqì: ngốc nghếch

Dạng ABAB

Ví dụ:

冰凉冰凉
bīngliáng bīngliáng
lạnh băng

雪白雪白
Xuěbái xuěbái
trắng tuyết

通红通红
tōnghóng tōnghóng
đỏ đỏ

碧绿碧绿
bìlǜ bìlǜ
xanh ngọc bích

Dạng AABB

Ví dụ:

口口声声
kǒukǒushēngshēng
nói liên hồi

断断续续
duànduànxùxù
đứt gãy không liên tục

实实在在
shí shízài zài
thực tại

是是非非
shì shìfēi fēi
đúng đúng sai sai

形形色色
xíngxíngsèsè
hình hình sắc sắc

大大方方
dàdà fāng fāng
rộng lượng

Phân loại tính từ trong tiếng Trung

Tính từ chia làm hai loại lớn: tính từ chỉ tính chất và tính từ chỉ trạng thái

phan-loai-tinh-tu-trong-tieng-trung
Phân loại tính từ trong tiếng Trung

Tính từ chỉ tính chất

Ví dụ:

– 最近奶奶的身体不太好。
Zuìjìn nǎinai de shēntǐ bú tài hǎo.
Gần đây sức khỏe của bà không tốt lắm

– 没人注意她轻轻地离开了。
Méi rén zhùyì tā qīng qīng de líkāile.
Không ai chú ý tới cô ấy đã nhẹ nhàng rời đi rồi.

– 她唱歌唱得很好听。
Tā chànggē chàng dé hěn hǎotīng.
Cô ấy hát rất hay.

– 她是一个很聪明的人。
Tā shì yígè hěn cōngmíng de rén.
Cô ấy là một người rất thông minh.

Tính từ chỉ trạng thái

Tính từ chỉ trạng thái biểu thị trạng thái của người hoặc vật, mang sắc thái miêu tả sinh động.

Ví dụ:

– 这么晚了他还没回来,他妈很担心。
Zhème wǎnle tā hái méi huílái, tā mā hěn dānxīn.
Đã muộn thế rồi mà cậu ấy vẫn chưa về, mẹ anh ấy rất lo lắng.

– 收到录取通知书,他高兴得很。
Shōu dào lùqǔ tōngzhī shū, tā gāoxìng dé hěn.
Nhận được giấy báo trúng tuyển, anh ấy vui mừng lắm.

Trên đây là cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung mà Câu Lạc Bộ Hán Ngữ Trần Kiến đã tổng hợp. Mong rằng thông qua bài viết này có thể giúp cho các bạn nắm được kiến thức cơ bản và cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung, từ đó có thể học tốt tiếng Trung nhé! Chúc các bạn thành công.

han-ngu-tran-kien
Câu Lạc Bộ Hán Ngữ Trần Kiến

TRỤ SỞ CHÍNH TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HÁN NGỮ TRẦN KIẾN

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com
  • caulacbotiengtrung.edu.vn
  • FANPAGE

THAM KHẢO THÊM

Làm thế nào để ghi nhớ từ vựng tiếng Trung?

Học tiếng Trung cơ bản mất bao lâu?

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo