2 cách biểu đạt kết quả với 结果 – jieguo

Tháng Bảy 24, 2024

Hãy cùng Hán Ngữ Trần Kiến tìm hiểu về Cách biểu đạt kết quả với 结果 – jieguo nha!

1. Định nghĩa 

“结果” được sử dụng rất phổ biến để biểu đạt kết quả của một hành động hoặc tình huống. Việc sử dụng “结果” giúp chúng ta có thể diễn đạt một cách sinh động và linh hoạt các tình huống, khi kết quả cuối cùng khác với những gì chúng ta mong đợi hoặc dự định ban đầu.

2. Cách biểu đạt kết quả với 结果 – jieguo

cách-bieu-dat-ket-qua-voi-结果-jieguo

“结果” có thể được sử dụng như một liên từ hoặc trạng từ, có nghĩa là “do đó” hoặc “kết quả là”. Nó thường xuất hiện ở nửa sau của câu và cũng có thể dùng để giới thiệu một kết quả bất ngờ hoặc không mong muốn.

– Cấu trúc: Lý do / Điều kiện, 结果 + Kết quả

– Ví dụ: 

+ 她 穿 得 很 少 ,结果 感冒 了 。

Tā chuān de hěn shǎo, jiéguǒ gǎnmào le.

Cô ấy mặc rất ít quần áo, kết quả là cô ấy bị cảm lạnh.

+ 我 太 紧张 了 ,结果 说 错 了 很 多 。

Wǒ tài jǐnzhāng le, jiéguǒ shuō cuò le hěn duō.

Tôi quá lo lắng, kết quả là tôi nói sai rất nhiều.

+他 开 得 太 快 了 ,结果 撞到 了 一 个 人 。

Tā kāi de tài kuài le, jiéguǒ zhuàngdào le yī gè rén.

Anh ấy lái xe quá nhanh, kết quả là anh ấy đã đâm vào một người.

+他 没 好好 复习,结果 考试 没 考 好 。

Tā méi hǎohāo fùxí, jiéguǒ kǎoshì méi kǎo hǎo.

Anh ấy không ôn tập kỹ, kết quả là anh ấy không làm tốt bài thi.

+他 总是 迟到 ,结果 老板 炒 了 他 的 鱿鱼 。

Tā zǒngshì chídào, jiéguǒ lǎobǎn chǎo le tā de yóuyú.

Anh ấy luôn đến trễ, kết quả là ông chủ đã sa thải anh ấy.

Chỉ ra một kết quả bất ngờ

cach-bieu-dat-ket-qua-voi-结果-jieguo

Trong một số trường hợp, không có mối quan hệ nhân quả giữa phần trước và sau “结果” (không có mối liên kết logic). Trong những câu như vậy, phần sau câu thường nhấn mạnh rằng những gì thực sự đã xảy ra là bất ngờ hoặc không mong muốn.

– Cấu trúc: Tình huống, 结果 + [Kết quả bất ngờ]

– Ví dụ: 

+我 去 机场 接 他 ,结果 没 接到 他 。

Wǒ qù jīchǎng jiē tā, jiéguǒ méi jiēdào tā.

Tôi đến sân bay để đón anh ấy, nhưng cuối cùng thì tôi không tìm thấy anh.

+我 跟 朋友 打赌 ,结果 我 输 了 。

Wǒ gēn péngyou dǎdǔ, jiéguǒ wǒ shū le.

Tôi cá cược với bạn, và cuối cùng thì tôi thua.

+我 昨天 跟 朋友 去 喝酒 ,结果 喝醉 了 。

Wǒ zuótiān gēn péngyou qù hējiǔ, jiéguǒ hēzuì le.

Hôm qua tôi đi uống rượu với bạn, và cuối cùng thì tôi say rượu.

+他 吃 了 很 多 药 ,结果 都 没有 用 。

Tā chī le hěn duō yào, jiéguǒ dōu méiyǒu yòng.

Anh ấy uống rất nhiều thuốc, nhưng cuối cùng thì chẳng có tác dụng gì.

+我 点 的 是 牛肉 汉堡 ,结果 服务员 给 了 我 一 个 鸡肉 的 。

Wǒ diǎn de shì niúròu hànbǎo, jiéguǒ fúwùyuán gěi le wǒ yī gè jīròu de.

Tôi gọi món hamburger bò, nhưng cuối cùng thì nhân viên phục vụ mang cho tôi một cái bánh mì kẹp gà.

Hy vọng bài viết Cách biểu đạt kết quả với 结果 – jieguo sẽ giúp bạn chinh phục được tiếng Trung một cách hiệu quả!

Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage Hán Ngữ Trần Kiến
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

Cách sử dụng 的 trong ngữ pháp tiếng Trung

Phân biệt phó từ phủ định 不 và 没

 

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo