Học tiếng Trung Quốc không chỉ là việc nắm vững từ vựng mà còn bao gồm việc hiểu và sử dụng các cấu trúc ngữ pháp một cách hiệu quả. Hãy cùng Hán Ngữ Trần Kiến Bỏ túi cấu trúc ngữ pháp từ HSK1-HSK3 nhé!
Cấu trúc ngữ pháp HSK 1
1.Trợ từ kết cấu 的
Danh từ/ đại từ + 的 + danh từ.
Cách sử dụng: “的” là trợ từ kết cấu biểu thị quan hệ sở hữu. Khi danh từ đứng phía sau “的” chỉ người có mối quan hệ họ hàng, thân thiết thì có thể lược bỏ “的”.
Ví dụ: 我的爸爸是医生。(Wǒ de bàba shì yīshēng. ): Bố tôi là bác sĩ.
2. Động từ năng nguyện 能
Khẳng định: Chủ ngữ + 能 + động từ。
Phủ định: Chủ ngữ + 不能 + động từ。
Nghi vấn: Chủ ngữ + 能 + động từ + 吗?
Cách sử dụng: “能” là động từ năng nguyện, thường đứng trước động từ, biểu thị có năng lực hoặc điều kiện để làm việc gì đó. “能” còn thường được sử dụng trong câu hỏi “能……吗?”, biểu thị lời thỉnh cầu, hy vọng nhận được sự cho phép làm một việc gì đó.
下午我没有事,能跟你去。(Xiàwǔ wǒ méiyǒu shì, néng gēn nǐ qù.)
Buổi chiều tôi không có việc gì nên có thể đi cùng bạn.
3. Động từ năng nguyện 会
Chủ ngữ +(不)会 + động từ。
Chủ ngữ + 会 + động từ + 吗?
Cách sử dụng: “会” là động từ năng nguyện, dùng để diễn tả năng lực làm việc về các mặt như kĩ năng, bản lĩnh, hoặc là giỏi về một lĩnh vực.
Ví dụ: 今天天气不太好,下午会下雨。(Jīntiān tiānqì bù tài hǎo, xiàwǔ huì xià yǔ.)
Thời tiết hôm nay không tốt lắm và trời sẽ mưa vào buổi chiều.
4. Động từ năng nguyện 了
Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + (tân ngữ) + 了。
Chủ ngữ + động từ +了+ …… + tân ngữ。
Phủ định: Chủ ngữ + 没 + động từ (tân ngữ)。
Cách sử dụng:
+ “了” đứng ở cuối câu, biểu thị sự phát sinh hoặc đã hoàn thành.
+ “了” cũng có thể đứng sau động từ mang theo tân ngữ, trước tân ngữ thường có định ngữ (lượng từ, hình dung từ, đại từ…).
Ví dụ:下大雨了!不能去游泳了。(Xià dàyǔle! Bùnéng qù yóuyǒngle.)
Trời đang mưa to! Không thể đi bơi.
5. Cấu trúc 是……的
Chủ ngữ (+ 是) + thời gian/ địa điểm/ cách thức + động từ (+ tân ngữ) + 的。
Chủ ngữ + 不是 + thời gian/ địa điểm/ cách thức + động từ (+ tân ngữ) + 的。
Chủ ngữ (+是) (thời gian nào/ ở đâu/ bằng cách nào) + động từ (+ tân ngữ) + 的?
Cách sử dụng:
+ Cấu trúc “是……的” được dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, mục đích, đối tượng… của hành động đã xảy ra hoặc hoàn thành.
+ Trong câu khẳng định có thể được lược bỏ “是”. Trong câu phủ định không được lược bỏ “是”.
– Ví dụ: 他是什么时候来的?(Tā shì shénme shíhòu lái de?)
Anh ấy đến khi nào?
Cấu trúc ngữ pháp HSK 2
1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Cách sử dụng: Trong câu, trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng sau chủ ngữ và phải đứng trước động từ.
S + 在 + nơi chốn + động từ + tân ngữ: Ai làm gì ở đâu
Ví dụ: 我哥哥在银行工作。(Wǒ gēgē zài yínháng gōngzuò)
Anh tôi làm việc ở ngân hàng
2. Trạng ngữ chỉ thời gian
Cách sử dụng: Trong câu, trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ nhưng phải đứng trước động từ. Khi có hai trạng ngữ chỉ thời gian trở lên, thì từ nào chỉ thời gian dài hơn sẽ đứng trước từ chỉ thời gian ngắn hơn.
Ví dụ: 晚上我常看书或者听音乐。(Wǎnshàng wǒ cháng kànshū huòzhě tīng yīnyuè)
Buổi tối tôi thường đọc sách hoặc nghe nhạc.
3. Trợ từ ngữ khí 了
Cách sử dụng: Đứng ở cuối câu, diễn đạt động tác đã hoàn thành hoặc trạng thái đã thay đổi so với trước đó.
Ví dụ: 我吃饭了. (Wǒ chī fàn le) – Tôi ăn cơm rồi
4. Cách nói thời gian trong tiếng Trung
Số + 点 + số + 分
Ví dụ: 十点 /Shí diǎn/: 10h , 两点 /Liǎng diǎn/: 2h
– Cách nói giờ rưỡi: 8h30: 八点半 /Bā diǎn bàn/
– Cách nói giờ kém: chà + số phút (…fēn) + số giờ (…diǎn )
Ví dụ: 12 giờ kém 10: 差十分十二点 /Chà shífēn shí’èr diǎn/
5. Cấu trúc với “时候”:
Cụm từ + 的时候 /De shíhòu/ : Lúc/khi ……….
Ví dụ: 吃饭的时候,别说话。(Chīfàn de shíhòu, bié shuōhuà) – Lúc ăn cơm, đừng nói chuyện.
–> 什么时候?khi nào?
Ví dụ: 你什么时候结婚?(Nǐ shénme shíhòu jiéhūn?) – khi nào bạn kết hôn?
6. Cấu trúc với từ “跟”
A + 跟 + B + Động từ + Tân ngữ: A làm gì cùng với B
Ví dụ: 明天我跟他去公园玩。(Míngtiān wǒ gēn tā qù gōngyuán wán)
Ngày mai tôi đi công viên chơi cùng với anh ấy.
7. Phân biệt “几” và “多少”
几:dùng để hỏi số lượng nhỏ, từ 10 trở xuống hoặc hỏi thứ, ngày, tháng, năm.
几 + lượng từ + danh từ
Ví dụ: 今天几月几号?(Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?)
Hôm nay ngày mấy tháng mấy?
- “多少 + danh từ” dùng để hỏi số lượng lớn hơn 10.
Ví dụ: 你今年多少岁?(Nǐ jīnnián duōshǎo suì?) – Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
8. Phân biệt “没” và “不”:
- “没 + động từ”: phủ định hành động trong quá khứ.
- “不 + động từ”: phủ định hành động ở hiện tại (mang tính chủ quan), tương lai và sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: 明天我不去工作。(Míngtiān wǒ bù qù gōngzuò) – Ngày mai tôi không đi làm.
“多+ tính từ?” (Bao nhiêu…?)
- Trong tiếng Trung dùng “多 + 远/高/大/重/长” để hỏi khoảng cách, độ cao, tuổi tác, diện tích, trọng lượng, độ dài,…
Ví dụ: 你多高?/Nǐ duō gāo?/ Bạn cao bao nhiêu?
9. Hỏi khoảng cách
A + 离+ B +(有)多远?
从 + A + 到+ B +(有)多远?
Ví dụ: 从你家到学校有多远?(Cóng nǐ jiā dào xuéxiào yǒu duō yuǎn?) – Từ nhà bạn đến trường bao xa?
10. Động từ trùng điệp
Diễn tả động tác xảy ra trong thười gian ngắn, hoặc ngữ khí nhẹ nhàng, tùy tiện hoặc mang nghĩa “thử”. A à AA hoặc AB à ABAB
Ví dụ: 这个菜很好吃,你尝尝。(Zhège cài hěn hào chī, nǐ cháng cháng) – Món ăn này rất ngon, bạn nếm thử đi.
11. Động từ năng nguyện
Động từ năng nguyện “想,要,会,能,可以, …” thường đặt trước động từ khác để chỉ khả năng, nguyện vọng hay năng lực.
S + động từ năng nguyện + V + O
- Phân biệt “想” và “要”
Thể hiện mong muốn, nguyện vọng. Nhưng mức độ của “要” mạnh hơn. Phủ định đều dùng “不想”.
Ví dụ: 我想/要买新衣服。(Wǒ xiǎng/yāomǎi xīn yīfú) – Tôi muốn mua quần áo mới.
- 不要 + V = 别 + V : đừng làm gì…
Ví dụ: 吃饭的时候,不要/别说话。(Chīfàn de shíhòu, bùyào/bié shuōhuà) – Khi ăn cơm, đừng nói chuyện.
12. Cấu trúc câu chữ “给”
A + 给 + B + V + O : A làm gì cho B
Ví dụ: 妈妈给我买很多新衣服。(Māmā gěi wǒ mǎi hěnduō xīn yīfú.) – Mẹ mua cho tôi rất nhiều quần áo mới.
Cấu trúc ngữ pháp HSK 3
1. Bổ ngữ xu hướng đơn 来,去
động từ + danh từ chỉ nơi chốn +来/ 去
động từ + danh từ chỉ sự vật +来/ 去
động từ + 来/ 去 + danh từ chỉ sự vật
Cách sử dụng: “来”, “去” là bổ ngữ xu hướng đơn, được dùng để chỉ phương hướng của hành động, “来” chỉ hướng tiến về phía người nói còn “去” chỉ hướng rời xa người nói. Các động từ thường dùng nhất là: “上、下、进、出、回、过、起、买、带、搬……”.
Ví dụ: 今天你带钱来了吗?(Jīntiān nǐ dài qián láile ma?) – Hôm nay bạn có mang theo tiền không?
2. Biểu thị tồn tại
Thể khẳng định: từ chỉ nơi chốn + động từ + 着 + lượng từ + danh từ
Thể phủ định: từ chỉ nơi chốn + 没 + động từ + 着 + danh từ
Cách sử dụng:
Cấu trúc được dùng để diễn tả nơi nào đó có vật gì. Các động từ thường được sử dụng là “放、写、坐、住……”.
Thông thường dùng cụm danh từ chỉ sự vật không xác định như “一本书、几个人” chứ không dùng cụm danh từ chỉ sự vật xác định như “这本书、周经理”.
Ví dụ: 他的桌子上放着一本书。(Tā de zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū.) – Có một cuốn sách trên bàn của anh ấy.
3. Biểu thị hai hành động đồng thời diễn ra
Động từ 1 (+ tân ngữ 1) + 着 + động từ 2 (+ tân ngữ 2)
Cách sử dụng: Cấu trúc được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là hành động đi kèm hoặc cho biết phương thức thực hiện hành động thứ hai.
Ví dụ: 弟弟吃着苹果看电影。(Dìdì chīzhe píngguǒ kàn diànyǐng.) – Người em trai đang ăn táo và xem phim.
4. Cách sử dụng 越来越
越来越 + hình dung từ
越来越 + động từ chỉ trạng thái tâm lý
Cách sử dụng: “越来越” được dùng để chỉ sự thay đổi về mức độ theo thời gian.
Chú ý: không được thêm phó từ chỉ mức độ vào trước hình dung từ hoặc động từ chỉ trạng thái tâm lý.
Ví dụ: 小明的字写得越来越漂亮。(Xiǎomíng de zì xiě dé yuè lái yuè piàoliang.) – Chữ viết của Tiểu Minh ngày càng đẹp.
5. Bổ ngữ khả năng
Thể khẳng định: động từ + 得 + bổ ngữ
Thể phủ định: động từ + 不 + bổ ngữ
Thể nghi vấn: động từ + 得 + bổ ngữ + động từ +不 + bổ ngữ?
động từ + 得 + bổ ngữ + 吗?
Cách sử dụng:
Bổ ngữ khả năng được dùng để diễn tả một người có thể thu được kết quả hoặc đạt được mục đích nào đó không.
Bổ ngữ đứng sau thường là bổ ngữ kết quả, bổ ngữ phương hướng, một số hình dung từ hoặc động từ.
6. Cấu trúc 越……越……
越 + động từ (A) + 越 + hình dung từ (B)
Cách sử dụng: Cấu trúc “越……越……” được dùng để diễn tả B thay đổi theo sự biến đổi của A.
Ví dụ: 他做饭越做越好吃。(Tā zuò fàn yuè zuò yuè hào chī.) – Anh càng nấu thì càng ngon.
7. Câu so sánh với 比
Thể khẳng định: A 比 B + hình dung từ + 一点儿
A 比 B+ hình dung từ + 一些
A 比 B+ hình dung từ + 得多
A 比 B+ hình dung từ + 多了
Thể phủ định: A+ 没有 + B(+ 这么/ 那么)+ hình dung từ
Cách sử dụng: Các từ như “一点儿、一些、得多、多了” có thể dùng sau hình dung từ trong câu so sánh để chỉ mức độ chênh lệch giữa các sự vật.
“一点儿、一些” chỉ mức độ chênh lệch nhỏ.
“得多、多了” chỉ mức độ chênh lệch lớn.
Ví dụ: 这个本子比那个本子贵一点儿。(Zhège běnzi bǐ nàgè běn zǐ guì yīdiǎn er) – Cuốn sách này đắt hơn cuốn sách kia một chút
8. Câu chữ 把
A 把 B + động từ + ……
Cách sử dụng: Chỉ một hành động được thực hiện và có tác động đến người/sự vật xác định, thường được dùng để đưa ra đề nghị hay mệnh lệnh. Trong mẫu câu này, A là chủ thể của hành động còn B là đối tượng chịu tác động của hành động.
Cả A và B phải là người/ sự vật cụ thể hoặc những đối tượng mà người nói và người nghe đều biết.
Ví dụ: 请你把衣服洗了。(Qǐng nǐ bǎ yīfú xǐle.) – Hãy giặt quần áo của bạn.
A 把 B + động từ + 在/ 到/ 给……
Cách sử dụng: Cấu trúc được dùng để diễn tả một hành động được thực hiện và có tác động đến người hay sự vật xác định, làm thay đổi vị trí của người hay sự vật đó.
Ví dụ: 我把照片放到你包里了。(Wǒ bǎ zhàopiàn fàng dào nǐ bāo lǐle.) – Tôi đã để bức ảnh vào túi của bạn.
A 把 B + động từ + bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng
Cách sử dụng: Cấu trúc được dùng để diễn tả một hành động mang lại kết quả nào đó cho người hay một sự vật xác định, hoặc làm thay đổi vị trí của người hay sự vật đó.
Ví dụ: 我把衣服洗干净了。(Wǒ bǎ yīfú xǐ gānjìngle.) – Tôi đã giặt quần áo.
9. Bổ ngữ xu hướng kép
Động từ + bổ ngữ xu hướng
Cách sử dụng: Khi thêm bổ ngữ chỉ phương hướng đơn giản 来hay 去 vào sau các động từ chỉ phương hướng như 上,下,进,出,回,过,起…,ta có bổ ngữ chỉ phương hướng dạng kết hợp. Nó có thể được dùng làm bổ ngữ của động từ khác để chỉ phương hướng của hành động và miêu tả cụ thể hành động.
10. Cấu trúc 除了……以外,都/ 还/ 也……
除了……以外,都/ 还/ 也……
Cách sử dụng: Cấu trúc “除了……以外,都/ 还/ 也……” được dùng để diễn tả ý vẫn còn có những thành phần khác có đặc điểm giống với thành phần được đề cập trước đó. Trong cấu trúc này, chủ ngữ được đặt ở đầu câu hoặc ở trước “还”/ “也”.
Ví dụ: 除了唱歌以外,他还喜欢跳舞。(Chúle chànggē yǐwài, tā hái xǐhuān tiàowǔ.) – Ngoài ca hát, anh còn thích nhảy.
11. Bổ ngữ trạng thái phức tạp với 得
hình dung từ + 得 + cụm động từ
Cách sử dụng: Trong tiếng Trung Quốc, “得” có thể được dùng để tạo thành bổ ngữ chỉ trạng thái nhằm miêu tả trạng thái nào đó. Thường thì đứng trước “得” là hình dung từ hoặc động từ và theo sau “得” là cụm động từ.
Ví dụ: 我冷得穿上了妈妈的衣服。(Wǒ lěng dé chuān shàngle māmā de yīfú.) – Tôi lạnh quá nên khoác áo mẹ vào.
12. Cách sử dụng mở rộng của bổ ngữ xu hướng 出来,下来,起来
động từ + 出来
hình dung từ/ động từ + 下来
động từ + 起来
Cách sử dụng:
Bổ ngữ xu hướng có thể dùng sau động từ hoặc hình dung từ và có thể biểu thị một ý nghĩa khác.
Động từ kết hợp với “出来” chỉ xuất hiện của sự vật mới, ngoài ra còn diễn tả sự phân biệt, có nghĩa là hiển thị, bộc lộ ra.
Hình dung từ/ động từ kết hợp với “下来” chỉ sự thay đổi của trạng thái, như nhanh sang chậm, chuyển động sang ngừng chuyển động, mạnh sang yếu.
Động từ kết hợp với “起来” diễn tả người nào đó có hồi tưởng, nhớ lại được điều gì đó hay không.
Ví dụ: 上课要认真听老师讲课,有不懂的就提出来。(Shàngkè yào rènzhēn tīng lǎoshī jiǎngkè, yǒu bù dǒng de jiù tí chūlái.)-Trong lớp, bạn nên chăm chú lắng nghe giáo viên giảng và hỏi nếu có hiểu biết gì không.
13. Câu chữ 被
Chủ ngữ + 被/ 叫/ 让 + tân ngữ + động từ + ……
Cách sử dụng: Dùng để diễn tả ý nghĩa bị động. Chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động còn tân ngữ là chủ thể của hành động.
Ví dụ: 自行车被我的同屋骑走了。(Zìxíngchē bèi wǒ de tóng wū qí zǒule.) – Chiếc xe đạp đã bị bạn cùng phòng của tôi lấy mất.
Việc nắm vững các cấu trúc ngữ pháp từ HSK 1 đến HSK 3 sẽ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc trong tiếng Trung. Chúc bạn thành công trên hành trình học tiếng Trung!
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm: