Khi nói đến bộ Tâm thì đa số các bạn sẽ biết ý nghĩa của bộ này nhưng để hiểu rõ về bộ thủ này thì chúng mình cùng tìm hiểu về Bộ Tâm và các từ vựng phổ biến.
1.Giới thiệu về bộ Tâm
Vị trí của bộ trong 214 bộ thủ: bộ thứ 61
Nghĩa Tiếng Việt: tâm, trái tim.
Ý nghĩa sâu xa: nghĩa đen là bộ nói về bộ phận tim trên cơ thể con người. Ngoài ra nghĩa bóng chỉ đến tư tưởng; lòng, tâm tư, những suy nghĩ bên trong tâm trí và suy nghĩ của con người.
Bộ Tâm gồm:
Tâm đứng: là bộ thủ có cách viết là 忄gồm 3 nét ở vị trí bên trái. Nó chỉ đứng làm bộ, không thể làm chữ được.
Bộ Tâm nằm có cách viết khác là chữ tiểu thêm nét phẩy bên phải thành 小丶
Bính âm (pinyin) : xīn
Số nét: 4 nét. Cụ thể là 丶フ丶丶
2.Ý nghĩa chữ Tâm tiếng Trung
Chữ Tâm tiếng Trung Quốc có ý nghĩa như thế nào? Chữ Tâm 心 chứa rất nhiều ý nghĩa tốt đẹp, cụ thể:
Ý nghĩa thông thường
Chỉ cơ quan trong cơ thể: Quả tim hoặc tâm thất (ngăn dưới của tim).
Chỉ bản chất lòng dạ của con người: Tâm ý, tâm cảm,…
Chỉ phần bên trong của con người hay bất cứ thứ gì: Tâm phúc (bụng dạ con người), không tâm thái (rau uốn vốn rỗng ruột),…
Chỉ vị trí trung tâm, chính giữa: Trung tâm, trọng tâm, tâm điểm,…
Là tên của một ngôi sao Nhị thập bát tú: Sao Tâm (sao Hỏa).
Là tên của một bộ thủ: Bộ chữ Tâm.
Ý nghĩa trong đạo đức
Xét về mặt đạo đức, chữ Tâm tiếng Trung mang rất nhiều ý nghĩa, cụ thể:
Chỉ trạng thái tinh thần của con người: Tâm trạng, tâm lý,…
Tượng trưng cho tấm lòng, tình yêu thương, tình cảm gia đình, đôi lứa, bạn bè,…
Chỉ phần linh hồn của con người: Tâm linh, tâm hồn,…
Mang ý nghĩa biểu trưng cho nhận thức, suy nghĩ và hành động của con người: Tâm trí, tiếng lòng,…
Thể hiện khả năng phán đoán giữa các thiện – ác thông qua các quy chuẩn đạo đức như: lương tâm, tâm tính, dã tâm, thiện tâm,…
➡ Chữ Tâm tiếng Trung mang nhiều ý nghĩa biểu trưng nhưng cơ bản nó chỉ là từ thể hiện cái tâm của con người, nhắc nhở mỗi chúng ta cần trau dồi lối sống tâm thanh tịnh, tâm trong sáng và hướng đến chữ thiện cũng như tránh xa mọi sự thù hận, ích kỷ.
Từ đơn chứa bộ tâm:
总(zǒng): tổng, cứ, luôn,… ,
忍 (rěn): nhẫn nhịn, chịu đựng ,
忘 (wàng) : quên,
恋 (liàn): yêu ,
恩 (ēn): ân ,
愁 (chóu): sầu lo ,
想 (xiǎng): nhớ, muốn, nghĩ ,
惹 (rě): chọc ghẹo, gây chuyện,… ,。。。
Từ ghép chứa bộ thủ tâm:
忐忑 /tǎn tè/: thấp thỏm,
着急 /zháo jí/: ,
心态 /xīn tài/: tâm thái ,
抱怨 /bào yuàn/: than phiền, trách cứ, oán trách,
熟悉 /shú xī/: quen thuộc,
必须 /bì xū/: bắt buộc,
必要 /bì yào/: cần thiết, tất yếu,
同志 /tóng zhì/: đồng chí,
忍受 /rěn shòu/: nhẫn nhịn, chịu đựng,
忽略 /hū lüè/: xem nhẹ, lơ là, chểnh mảng,
意思 /yì si/: ý nghĩa, ý tứ,
忠诚 /zhōng chéng/: trung thành, tận tâm,
恶心 /è xīn/: buồn nôn, ghê tởm,
谈恋爱 /tán liàn ài/: yêu đương,
恐惧 /kǒng jù/: sợ hãi, hoảng sợ,
休息 /xiūxi/: nghỉ ngơi,
贤惠 /xián huì/: hiền thục,
安慰 /ān wèi/: an ủi,
愿意 /yuàn yì/: nguyện ý, bằng lòng, tình nguyện,
感动 /gǎn dòng/: cảm động,。。。
Ví dụ mẫu câu sử dụng từ có chứa bộ tâm:
他总是骂我。
/tā zǒng shì mà wǒ /
Cậu ấy toàn mắng tôi.
还有很多时间你别着急!
/hái yǒu hěn duō shí jiān nǐ bié zháo jí /
Vẫn còn nhiều thời gian, cậu đừng rối !
他在生气,你最好不要惹他。
/tā zài shēng qì , nǐ zuì hǎo bú yào rě tā /
Cậu ấy đang rất tức giận, tốt nhất cậu đừng có mà chọc cậu ta.
我看这个人很熟悉,不知道在哪里见过了?
/wǒ kàn zhè gè rén hěn shú xī , bù zhī dào zài nǎ lǐ jiàn guò le/
Tôi nhìn người này rất quen, không biết đã gặp ở đâu rồi?
他刚失恋,我们要不要去安慰他啊?
/tā gāng shī liàn , wǒmen yào bù yào qù ān wèi tā ā /
Cậu ta vừa mới thất tình, chúng ta có nên đi an ủi cậu ta không?
她说的那句话让我感动得流泪。
/tā shuō de nà jù huà ràng wǒ gǎn dòng dé liú lèi /
Những lời cô ấy nói khiến tôi cảm động rơi nước mắt.
我愿意为你做任何事情, 只要你愿意在我身边不离不弃。
/wǒ yuàn yì wéi nǐ zuò rèn hé shì qíng ,zhǐ yào nǐ yuàn yì zài wǒ shēn biān bù lí bú qì /
Anh nguyện vì em làm bất cứ việc gì, chỉ cần em bằng lòng ở bên anh không xa rời.
Hi vọng những thông tin về bộ Tâm giúp các bạn hiểu thêm về nghĩa và các từ vựng có chứa bộ thủ này.
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm: