Trong tất cả các bộ thủ của tiếng Trung bộ nhân là bộ đầu tiên không thể không nói đến và hầu như bộ Nhân là bộ thủ thường được sử dụng nhất trong tiếng Trung, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ và sâu hơn về Bộ Nhân và các từ vựng phổ biến.
1.Giới thiệu về bộ nhân
Bộ Nhân thường chỉ các liên kết thứ cấp đến con người, hành động hoặc trạng thái của con người. Nó có thể hiện kết nối giữa người với nhau hoặc với môi trường
Bộ nhân: 人 rén (Dạng phồn thể: 人)
Chữ nhân có 5 biến thể bao gồm: 人 rén – nhân – người; 亻bộ nhân đứng (đây là bộ không đứng một mình mà phải kết hợp các bộ khác để tạo thành các chữ Kanj ; 彳bộ nhân kép; nhân nằm; 儿 ér – nhi – đứa trẻ.
Số nét: 2 nét
Cách đọc: /rén/
Ý nghĩa: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng
Cách viết: 人
Vị trí của bộ : 人 thường đứng bên trên và bên phải còn 亻thường đứng bên phải hoặc đứng giữa.
2. Từ đơn chứa bộ nhân
你 (nǐ) – bạn
他 (tā)- anh ấy
她 (tā) – cô ấy
们 (men) – họ
仆 (pú)-người hầu
任 (rèn) – bổ nhiệm
信 (xìn) – tin tưởng
侍 (shì) – hầu hạ
佳 (jiā) – tốt
侠 (xiá)- chào
3. Từ ghép chứa bộ nhân
他人 (tārén) – người khác
你们 (nǐmen)- các bạn
信任 (xìnrèn)- tin tưởng
仆人 (púrén)- đầy tớ
人类 (rénlèi) – loài người
侦探 (zhēntàn) – trinh thám
仿佛 (fǎngfú) – dường như
任命 (rènmìng) -bổ nhiệm
4. Mẫu câu chứa bộ Nhân tiếng Trung
1.人无完人
/rén wú wán rén/
Mọi người đều có khiếm khuyết của họ.
2. 咱俩同庚,只是我小你两个月
/zánliǎ tónggēng,zhǐshì wǒ xiǎo nǐ liǎnggè yuè/
Chúng ta bằng tuổi nhau, tôi chỉ nhỏ hơn anh hai tháng.
3. 助人为乐的精神受到人们的赞美
/zhùrénwèilè de jīngshén shòudào rénmen de zànměi/
Tinh thần giúp đỡ người khác làm niềm vui được mọi người ca ngợi.
4. 早上我在排队买甜甜圈时
/zǎoshàng wǒ zài páidùi mǎi tiántián quānshí/
Tôi đang đứng xếp hàng trong cửa hàng bánh rán.
5. 她最近身体不太好
/tā zuìjìn shēntǐ bú tài hǎo/
Dạo gần đây sức khỏe của cô ấy không tốt lắm
6. 他们对我还不够信任
tāmen duì wǒ hái bú gòu xìnrèn/
Bọn họ vẫn chưa đủ tin tưởng tôi.
7. 想学惊人艺,须下苦功夫
/Xiǎng xué jīngrén yì, xū xià kǔ gōngfū/
Nếu bạn muốn trở thành một người nghệ sĩ tuyệt vời thì bạn cần chăm chỉ.
8. 从一边到另一边有多远?
/Cóng yībiān dào lìng yībiān yǒu duō yuǎn?/
Từ bên này qua bên kia bao xa?
9. 你想不想加入我们的队伍?
/nǐ xiǎng bù xiǎng jiārù wǒmen de duìwǔ/
Cậu có muốn gia nhập hội cảu bọn tôi không?
10. 有什么问题可以来问我。
/yǒu shén me wèntí kéyǐ lái wèn wǒ /
Có vấn đề gì cứ tới hỏi tôi.
11.你们去休息吧
/nǐmen qù xiūxi ba/
Các cậu đi nghỉ ngơi đi.
Các bạn đã biết được khái quát sơ lược về Bộ Nhân giúp các bạn dễ hiểu hơn về nó nếu có thời gian các bạn có thể tham khảo thêm về các bộ thủ khác để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀXỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm: