Bộ “Khẩu” (口) trong tiếng Trung là một trong những bộ thủ cơ bản và phổ biến, mang ý nghĩa liên quan đến miệng, nói, và giao tiếp. Dưới đây là một số điểm khái quát về Bộ Khẩu 口 và các từ vựng phổ biến
Bộ Khẩu trong tiếng Trung là 口, phiên âm /kǒu/, mang ý nghĩa là “cái miệng”. Đây là một trong 31 bộ được cấu tạo từ 3 nét. Đây là chữ tượng hình, mô phỏng hình ảnh khuôn miệng há to, dễ nhớ dễ học. Hiện tại có khoảng 1146 chữ Hán trong danh sách hơn 49.000 Hán tự được tìm thấy dưới bộ này.
1.Ý Nghĩa
Bộ Khẩu (口): Tượng trưng cho miệng và các hành động liên quan đến việc nói, ăn, và giao tiếp. Nó thường xuất hiện trong các từ vựng mô tả hành động liên quan đến âm thanh, lời nói và các hoạt động tương tác xã hội.
2.Cấu Trúc
Vị trí: Bộ Khẩu thường đứng bên trái hoặc trên cùng của các ký tự, tạo thành các từ mới
Ký tự: Ký tự “口” có thể tự đứng một mình để chỉ “miệng” hoặc tham gia vào các từ phức tạp hơn.
3.Tính Ứng Dụng
Bộ Khẩu rất hữu ích trong việc tạo ra các từ vựng liên quan đến giao tiếp, giúp người học nắm vững ngôn ngữ trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Các từ có bộ Khẩu thường xuất hiện trong nhiều bối cảnh, từ hội thoại thông thường đến văn bản học thuật.
4.Ý Nghĩa Văn Hóa
Trong văn hóa, bộ Khẩu có thể thể hiện sự quan trọng của giao tiếp trong các mối quan hệ xã hội. Nó nhấn mạnh rằng việc nói và nghe là cần thiết cho sự hiểu biết và tương tác giữa con người.
Bộ Khẩu là một phần thiết yếu trong tiếng Trung, giúp hình thành nhiều từ vựng quan trọng liên quan đến giao tiếp. Việc hiểu rõ về bộ Khẩu sẽ hỗ trợ người học trong việc nắm bắt ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc.
5.Từ Vựng Phổ Biến
Từ Vựng Có Bộ Khẩu
口 (kǒu) – Miệng
说 (shuō) – Nói
问 (wèn) – Hỏi
唱 (chàng) – Hát
听 (tīng) – Nghe
叫 (jiào) – Gọi
口音 (kǒuyīn) – Giọng nói
口水 (kǒushuǐ) – Nước bọt
嘴 (zuǐ) – Miệng (thân mật)
嘴巴 (zuǐbā) – Miệng
口吃 (kǒuchī) – Nói lắp
口头 (kǒutóu) – Nói (chứ không phải viết)
口罩 (kǒuzhào) – Khẩu trang
口味 (kǒuwèi) – Hương vị
开口 (kāikǒu) – Mở miệng (nói ra)
口腔卫生 (kǒuqiāng wèishēng) – Vệ sinh khoang miệng
口福不浅 (kǒufú bù qiǎn) – Có nhiều món ăn ngon (diễn tả sự may mắn khi được ăn uống)
开口闭口 (kāikǒu bìkǒu) – Mở miệng đóng miệng (diễn tả người thường xuyên nói)
口口相传 (kǒukǒu xiāng chuán) – Truyền miệng
口服 (kǒufú) – Uống (thuốc)
Ví dụ Câu Sử Dụng Bộ Khẩu
她唱歌很好听。
(Tā chànggē hěn hǎotīng.)
Cô ấy hát rất hay.
他有很重的口音。
(Tā yǒu hěn zhòng de kǒuyīn.)
Anh ấy có giọng nói rất nặng.
请你说慢一点。
(Qǐng nǐ shuō màn yīdiǎn.)
Xin bạn nói chậm lại một chút.
我需要戴口罩。
(Wǒ xūyào dài kǒuzhào.)
Tôi cần đeo khẩu trang.
他总是口口声声说要努力学习。
(Tā zǒng shì kǒukǒu shēng shēng shuō yào nǔlì xuéxí.)
Anh ấy luôn luôn nói rằng phải học tập chăm chỉ.
Trên đây là khái quát sơ lược về bộ khẩu nếu có thời gian các bạn có thể tìm hiểu thêm về các bộ thủ khác trong tiếng Trung nhé!
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm: