Bảng phát âm tiếng Trung đầy đủ

Tháng Tám 2, 2024

Đối với người bắt đầu học tiếng Trung, nắm vững bảng phát âm tiếng Trung là bước đầu tiên và quan trọng nhất để nâng cao trình độ. Dưới đây là Bảng phát âm tiếng Trung đầy đủ.

Tại sao cần phải học bản phát âm tiếng Trung?

– Cơ sở cho phát âm chính xác: Bảng phát âm cung cấp hệ thống âm vị đầy đủ, giúp người học nắm được cách phát âm từng âm tiết, từng từ chính xác theo chuẩn.

– Liên kết âm – chữ: Bảng phát âm giúp liên kết giữa âm tiếng nói và các ký tự chữ Hán, là nền tảng để đọc, viết và giao tiếp tiếng Trung.

– Học từ vựng hiệu quả: Với bảng phát âm, người học có thể nhanh chóng nhớ và phân biệt được từ vựng tiếng Trung thông qua âm điệu và cách phát âm.

– Giao tiếp: Bảng phát âm giúp người học phát âm chuẩn, tránh hiểu lầm và giao tiếp suôn sẻ hơn với người bản ngữ.

– Học ngữ pháp và câu văn: Cấu trúc ngữ pháp và câu văn tiếng Trung cũng liên quan chặt chẽ với cách phát âm từng âm tiết.

Bảng phát âm tiếng Trung đầy đủ

bang-phat-am-tieng-trung-day-du

Nguyên âm

Nguyên âm (hay còn gọi là vận mẫu) – là một trong ba phần quan trọng khi học bảng chữ tiếng Trung pinyin. Đây chính là phần âm phía sau được ghép với các phụ âm phía trước, cấu tạo thành một từ. Trong bảng chữ cái Trung Quốc có tổng cộng 36 nguyên âm, bao gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 1 nguyên âm uốn lưỡi và 16 nguyên âm mũi, chi tiết như sau:

  • 6 nguyên âm đơn (vận mẫu đơn) là: a, o, e , i, u, ü.
  • 13 nguyên âm kép (vận mẫu kép) là: ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei.
  • 16 nguyên âm mũi (vận mẫu mũi) là: an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.
  • 1 nguyên âm er (vận mẫu er) cong lưỡi.

Vận mẫu er là nguyên âm đặc biệt, luôn đứng một mình, không kết hợp với bất kỳ phụ âm nào và được đọc là weng.

Phụ âm

Phụ âm (còn được gọi là thanh mẫu) là phần phụ âm đầu trong cấu tạo âm tiết tiếng Hán. Phụ âm (thanh mẫu). Trong bảng chữ cái tiếng Hoa có tổng cộng 21 phụ âm, gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Dựa trên cách phát âm của mỗi thanh mẫu, các phụ âm sẽ được chia thành 6 nhóm chi tiết như sau!

Nhóm âm hai môi và răng môi

Nhóm âm hai môi này gồm có 4 phụ âm là b, p, f, m với cách phát âm chi tiết như sau:

  • b – Là âm không bật hơi. Khi phát âm dùng hai môi khép lại và mở môi nhanh, để luồng khí thoát ra ngoài.
  • p – Phát âm tương tự như âm “b” nhưng là âm bật hơi vì luồng khí bị đẩy ra ngoài do lực ép.
  • f – Đây là âm răng môi. Khi phát âm, răng trên tiếp xúc nhẹ với môi dưới để luồng khí thoát ra ngoài và dây thanh không rung.
  • m – Phát âm gần giống với “m”. Khi phát âm, hai môi phải khép lại và luồng hơi sẽ theo khoang mũi ra ngoài và dây thanh rung.

Nhóm âm đầu lưỡi

Nhóm âm gồm có phụ âm là d, t, n, l và cách phát âm cụ thể như sau:

  • d – Là âm bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi sẽ chạm vào răng trên, hơi khí ở trong miệng sẽ được đầu lưỡi hạ nhanh xuống và đẩy ra ngoài.
  • t – Cách phát âm tương tự như âm “d”, tuy nhiên đây là âm hơi nên không khí trong miệng sẽ được đẩy ra ngoài mạnh hơn.
  • n – Là âm đầu lưỡi cùng với âm mũi. Khi đọc, đầu lưỡi chạm vào răng trên, lưỡi hạ thấp, khoang mũi mở rộng và luồng hơi được đưa ra ngoài.
  • l – Khi đọc, đầu lưỡi sẽ chạm vào răng trên và luồng hơi được đẩy ra ngoài dọc theo hai bên đầu lưỡi, dây thanh rung.

Nhóm âm cuống lưỡi

Là nhóm âm gồm có 3 phụ âm: g, k, h với cách đọc như sau:

  • g – Khi phát âm, phần cuống lưỡi được nâng đến ngạc mềm và được hạ nhanh xuống để hơi bật ra ngoài. Đây là âm không bật hơi.
  • k – Là một âm bật hơi, phát âm gần với giống âm “g”, tuy nhiên luồng hơi từ khoang miệng cần bật thật nhanh ra ngoài.
  • h – Cuống lưỡi được chạm đến ngạc mềm, đẩy luồng hơi từ khoang ma sát đi ra.

Nhóm âm đầu lưỡi trước

Gồm có 3 phụ âm là z, c, s và cách đọc cụ thể như sau:

  • z – Là âm không bật hơi, phát âm bằng cách đưa đầu lưỡi thẳng chạm vào phía sau răng trên đưa luồng khí từ khoang miệng ma sát thoát ra ngoài.
  • c – Là phụ âm bật hơi. Vị trí của âm tương tự như âm “z”, tuy nhiên khí cần được bật mạnh ra ngoài nhanh hơn.
  • s – Đầu lưỡi được đưa gần vào mặt sau của răng cửa dưới và luồng hơi được đưa ra ngoài.

Nhóm âm đầu lưỡi sau

Các phụ âm zh, ch, sh và r thuộc nhóm âm đầu lưỡi sau. Đây là nhóm âm được coi là khó phát âm chính xác vì chúng khá tương đồng nhau:

  • zh – Khi phát âm, tròn môi và đầu lưỡi uốn cong lên, chạm vào ngạc cứng giúp luồng khí được đưa ra ngoài. Lưu ý không bật hơi.
  • ch – Đây là âm bật hơi, vị trí đặt lưỡi tương tự như “zh” nhưng cần bật hơi mạnh hơn.
  • sh – Uốn đầu lưỡi tiếp xúc với ngạc cứng, đẩy không khí ra ngoài qua khe giữa ngạc cứng và đầu lưỡi, không bật hơi.
  • r – Vị trí đặt lưỡi giống như âm “sh”, lưỡi hơi uốn thành vòm nhưng âm không rung.

Nhóm âm mặt lưỡi

Nhóm âm mặt lưỡi gồm có phụ âm j, q và x. Chi tiết cách đọc như sau:

  • j – Là âm không bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi hạ xuống tự nhiên vào hàm răng dưới và mặt lưỡi tiếp xúc với ngạc cứng, luồng khí từ đó được bật ra ngoài.
  • q – Vị trí phát âm gần giống với âm “j” nhưng cần bật hơi mạnh hơn, vì đây là âm bật hơi.
  • x – Khi phát âm, mặt lưỡi chạm sát vào ngạc cứng và luồng khí trong khoang ma sát được đẩy mạnh ra ngoài

Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có một nền tảng vững chắc và chinh phục thành công ngôn ngữ này.

🎁 Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình 💥BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN💥Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy nhắn tin ngay ZALO cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 13 Đường số 1 Khu Dân Cư Cityland Phường 7 quận Gò Vấp
  • Fanpage Hán Ngữ Trần Kiến
  • Hotline: 036 4655 191
  • caulacbotiengtrung365@gmail.com

Tham khảo thêm:

Các quy tắc phát âm tiếng Trung

Mẹo nhớ chữ Hán thông qua ý nghĩa tượng hình

 

 

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat trên Zalo