Có phải bạn đang cảm thấy chán nản và bế tắc không? Vậy thì Hán Ngữ Trần Kiến xin gửi đến TOP 20 câu nói tiếng Trung truyền động lực cho bạn để giúp bạn tìm lại tinh thần và lấy lại được nguồn năng lượng nhé !
TOP 20 câu nói tiếng Trung truyền động lực cho bạn
1. 你的每一份努力,都将绚烂成光。
( Nǐ de měi yī fèn nǔlì, dōu jiāng xuànlàn chéng guāng. )
Mỗi một sự nỗ lực của bạn đều sắp tỏa sáng rực rỡ.
2. 世上无难事,只怕有心人。
( Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒu xīn rén. )
Trên đời không có việc khó, chỉ sợ người không cố gắng.
3. 没有什么是永远不可能的, 只要你有决心。
( Méiyǒu shén me shì yǒngyuǎn bù kěnéng de, zhǐyào nǐ yǒu juéxīn. )
Không có gì là không thể, chỉ cần bạn có quyết tâm.
4. 努力不一定成功,但不努力一定失败。
( Nǔlì bù yīdìng chénggōng, dàn bù nǔlì yīdìng shībài. )
Không phải lúc nào cố gắng cũng thành công, nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại.
5. 没有碰巧的成功,也没有白费的努力。
( Méiyǒu pèngqiǎo de chénggōng, yě méiyǒu báifèi de nǔlì. )
Không có sự thành công nào là trùng hợp, cũng không có nỗ lực nào là uổng phí.
6. 一个人要有勇气面对自己的缺点,才能不断进步。
( Yīgè rén yào yǒu yǒngqì miàn duì zìjǐ de quēdiǎn, cáinéng bùduàn jìnbù. )
Một người phải có can đảm đối diện với khuyết điểm của bản thân, mới có thể không ngừng tiến bộ.
7. 当你感到无助时,请记住,总有一盏明灯在前方指引你前行。
( Dāng nǐ gǎndào wú zhù shí, qǐng jì zhù, zǒng yǒuyī zhǎn míngdēng zài qiánfāng zhǐyǐn nǐ qián xíng. )
Khi cảm thấy vô vọng, hãy nhớ rằng luôn có một ngọn đèn sáng phía trước dẫn dắt bạn tiến về phía trước.
8. 只要站起来的次数比倒下去的次数多,那就是成功。
( Zhǐyào zhàn qǐlái de cìshù bǐ dào xiàqù de cìshù duō, nà jiùshì chénggōng. )
Chỉ cần bạn đứng dậy nhiều hơn số lần mà bạn ngã xuống thì bạn đã thành công.
9. 不要为自己的缺点而感到沮丧, 因为每个人都有自己独特的优缺点。
( Bùyào wèi zìjǐ de quēdiǎn ér gǎndào jǔsàng, yīnwèi měi gèrén dōu yǒu zìjǐ dútè de yōu quēdiǎn. )
Đừng buồn vì khuyết điểm của bản thân, vì mỗi người đều có những ưu và nhược điểm riêng.
10. 不要为自己的过去感到羞愧,因为那既是你的经历,也是你成长的历程。
( Bùyào wèi zìjǐ de guòqù gǎndào xiūkuì, yīnwèi nà jìshì nǐ de jīnglì, yěshì nǐ chéngzhǎng de lìchéng. )
Đừng hổ thẹn vì quá khứ của mình, vì đó là trải nghiệm của bạn, cũng là quá trình bạn lớn lên.
11. 当你感到失意时,请记住,天空总会在乌云散去之后重现晴朗。
( Dāng nǐ gǎndào shīyì shí, qǐng jì zhù, tiānkōng zǒng huì zài wūyún sàn qù zhīhòu chóng xiàn qínglǎng. )
Khi cảm thấy thất vọng, hãy nhớ rằng bầu trời sẽ lại trở nên trong xanh sau khi những đám mây đen tan đi.
12. 人生就像一本书,出生是封面,归去是封底,内容要靠自己填。
( Rénshēng jiù xiàng yì běn shū, chūshēng shì fēngmiàn, guī qù shì fēngdǐ, nèiróng yào kào zìjǐ tián. )
Cuộc đời giống như một cuốn sách, sinh ra là trang bìa trước, mất đi là trang bìa sau, nội dung thì phải tự bản thân điền vào.
13. 每个人都有梦想,但不一样的是:有的人只梦,有的人敢想。
( Měi gèrén dōu yǒu mèngxiǎng, dàn bù yīyàng de shì: Yǒu de rén zhǐ mèng, yǒu de rén gǎn xiǎng. )
Ai cũng có ước mơ nhưng khác biệt đó là: có người chỉ mơ mộng, còn có người thì dám nghĩ dám làm.
14. 我们一路奋战,不是为了改变世界,而是为了不让世界改变我们。
( Wǒmen yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi le bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen. )
Chúng ta chiến đấu không ngừng không phải để thay đổi thế giới mà là không để thế giới thay đổi chúng ta.
15. 功的道路没有捷径,但只要相信自己,终有一天会到达。
( Gōng de dàolù méiyǒu jiéjìng, dàn zhǐyào xiāngxìn zìjǐ, zhōng yǒu yītiān huì dàodá. )
Đường đến thành công không có lối tắt, nhưng chỉ cần tin vào bản thân, sẽ có một ngày đạt được.
16. 如果你足够勇敢说再见, ,生活便会奖励你一个新的开始。
( Rúguǒ nǐ zúgòu yǒnggǎn shuō zàijiàn, shēnghuó bian huì jiǎnglì nǐ yīgè xīn de kāishǐ. )
Nếu bạn đủ dũng cảm để nói lời tạm biệt, cuộc sống sẽ tặng bạn một khởi đầu mới.
17. 不要把眼前的挫折当成永远无法克服的障碍,因为只要坚持下去,一切都会好起来。
( Bùyào bǎ yǎnqián de cuòzhé dàngchéng yǒngyuǎn wúfǎ kèfú de zhàng’ài, yīnwèi zhǐyào jiānchí xiàqù, yīqiè dūhuì hǎo qǐlái. )
Đừng xem những thất bại trước mắt là rào cản không thể vượt qua, bởi chỉ cần kiên trì, mọi thứ sẽ tốt lên.
18. 没有不会淡的疤,没有不会好的伤,没有不会停下来的绝望,时间不仅让你看透别人,也让你认清自己。
( Méiyǒu bù huì dàn de bā, méiyǒu bù huì hǎo de shāng, méiyǒu bù huì tíng xiàlái de juéwàng, shíjiān bùjǐn ràng nǐ kàntòu biérén, yě ràng nǐ rèn qīng zìjǐ. )
Không có vết sẹo nào mà không mờ đi, không có vết thương nào mà lành lại, không có tuyệt vọng nào mà cứ kéo dài mãi mãi, thời gian sẽ không những khiến chúng ta nhìn thấu người khác, mà còn giúp bản thân hiểu rõ chính mình.
19. 每天醒来,面朝阳光,嘴角上扬。不羡慕谁,不讨好谁,默默努力,活成自己想要的模样!
( Měitiān xǐng lái, miàn zhāo yángguāng, zuǐjiǎo shàngyáng. Bù xiànmù shéi, bù tǎohǎo shéi, mòmò nǔlì, huó chéng zìjǐ xiǎng yào de múyàng! )
Mỗi ngày thức dậy, mặt hướng về ánh mặt trời, môi nở nụ cười. Không ngưỡng mộ ai, cũng chẳng nịnh nọt ai, âm thầm cố gắng trở thành dáng vẻ mà bản thân mong muốn!
20. 当生活给你一个问题时,请相信自己一定有办法解决它。
( Dāng shēnghuó gěi nǐ yīgè wèntí shí, qǐng xiāngxìn zìjǐ yīdìng yǒu bànfǎ jiějué tā. )
Khi cuộc sống đưa ra một vấn đề cho bạn, hãy tin rằng bạn nhất định có cách giải quyết nó.
Hy vọng thông qua 20 câu nói tiếng Trung trên sẽ truyền cảm hứng và giúp bạn vượt qua khó khăn.