Hôm nay mình sẽ chia sẻ 20 cấu trúc giúp bạn thi HSKK điểm cao mà bạn nên ghi nhớ và thực hành để tự tin hơn trong kỳ thi HSKK nhé!
1. Bài thi HSKK là gì?
Bài thi HSKK, viết tắt của “Hànyǔ shuǐpíng kǒuyǔ kǎoshì” (口语 – 汉语水平口语考试) dùng để đánh giá năng lực biểu đạt khẩu ngữ của người học tiếng Trung. Bài thi này được thực hiện dưới hình thức thu âm trên máy tính.
Kỳ thi HSK Khẩu ngữ đánh giá kỹ năng nói, trong khi HSK lại chỉ tập trung vào kiểm tra 3 kỹ năng Nghe hiểu – Đọc hiểu – Viết. HSKK chia sẻ làm 3 cấp độ, tương đương với các đối tượng dự thi khác nhau, cụ thể:
- Sơ cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung giao tiếp của thí sinh trong đời sống thường ngày, thường dành cho những bạn có thời gian học tiếng Trung khoảng 1 năm.
- Trung cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung giao tiếp hàng ngày của thí sinh xoay quanh các chủ đề chuyên biệt hay khả năng giao tiếp ở một lĩnh vực cụ thể nào đó.
- Cao cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung của thí sinh ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày cũng như khả năng phân tích, lý luận cho vấn đề ở các khía cạnh khác nhau. Ở cấp độ này, yêu cầu thí sinh phải có khả năng sử dụng từ ngữ, biểu đạt và phát âm chuẩn như người bản xứ.
2. 20 cấu trúc giúp bạn thi HSKK điểm cao
Dưới đây là 20 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hữu ích giúp bạn thi HSKK đạt điểm cao:
1. Câu khẳng định
- Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ
- Ví dụ: 我喜欢学习汉语。(Wǒ xǐhuān xuéxí hànyǔ) – Tôi thích học tiếng Trung.
2. Câu phủ định
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 不 + Động từ
- Ví dụ: 我不喜欢吃辣的。(Wǒ bù xǐhuān chī là de) – Tôi không thích ăn cay.
3. Câu hỏi có/không
- Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 吗?
- Ví dụ: 你去吗?(Nǐ qù ma?) – Bạn đi không?
4. Câu hỏi từ để hỏi
- Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 什么/谁/哪里/什么时候…?
- Ví dụ: 你在哪里?(Nǐ zài nǎlǐ?) – Bạn ở đâu?
5. Câu so sánh
- Cấu trúc: A + 比 + B + Tính từ
- Ví dụ: 这个更好。(Zhège gèng hǎo.) – Cái này thì tốt hơn.
6. Câu với “也” (cũng)
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 也 + Động từ
- Ví dụ: 我也去。(Wǒ yě qù.) – Tôi cũng đi.
7. Câu với “还” (còn)
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 还 + Động từ
- Ví dụ: 我还要。(Wǒ hái yào.) – Tôi còn muốn.
8. Câu với “都” (đều)
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 都 + Động từ
- Ví dụ: 他们都来了。(Tāmen dōu láile.) – Họ đều đến.
9. Thì hiện tại “在” (đang)
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 + Động từ
- Ví dụ: 我在学习。(Wǒ zài xuéxí.) – Tôi đang học.
10. Câu với “要” (muốn)
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 要 + Động từ
- Ví dụ: 我想要喝水。(Wǒ xiǎng yào hē shuǐ.) – Tôi muốn uống nước.
11. Câu điều kiện
- Cấu trúc: 如果 + Điều kiện + 就 + Kết quả
- Ví dụ: 如果下雨,就不去。(Rúguǒ xià yǔ, jiù bù qù.) – Nếu trời mưa, thì không đi.
12. Câu với “因为” (bởi vì)
- Cấu trúc: 因为 + Lý do + 所以 + Kết quả
- Ví dụ: 因为我累,所以我睡觉。(Yīnwèi wǒ lèi, suǒyǐ wǒ shuìjiào.) – Bởi vì tôi mệt, nên tôi ngủ.
13. Câu với “虽然” (mặc dù)
- Cấu trúc: 虽然 + Mặc dù + 但 + Kết quả
- Ví dụ: 虽然下雨,但我还是去。(Suīrán xià yǔ, dàn wǒ hái shì qù.) – Mặc dù trời mưa, nhưng tôi vẫn đi.
14. Câu với “让” (để)
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 让 + Tân ngữ + Động từ
- Ví dụ: 老师让我回答。(Lǎoshī ràng wǒ huídá.) – Giáo viên để tôi trả lời.
15. Câu với “对” (đối với)
- Cấu trúc: 对 + Tân ngữ + Tính từ/Động từ
- Ví dụ: 这个对我很好。(Zhège duì wǒ hěn hǎo.) – Cái này tốt với tôi.
16. Câu so sánh với “比” (hơn)
- Cấu trúc: A + 比 + B + Tính từ
- Ví dụ: 这个比那个贵。(Zhège bǐ nàgè guì.) – Cái này đắt hơn cái kia.
17. Câu với “跟” (với)
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 跟 + Tân ngữ + Động từ
- Ví dụ: 我跟朋友一起去。(Wǒ gēn péngyǒu yīqǐ qù.) – Tôi đi cùng bạn.
18. Câu với “没” (không có)
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 没 + Động từ
- Ví dụ: 我没吃。(Wǒ méi chī.) – Tôi không ăn.
19. Câu với “在…的地方” (ở nơi)
- Cấu trúc: 在 + Địa điểm + 的地方
- Ví dụ: 我在学校的地方。(Wǒ zài xuéxiào de dìfāng.) – Tôi ở trường.
20. Câu với “又…又…” (vừa… vừa…)
- Cấu trúc: 又 + Tính từ/Động từ + 又 + Tính từ/Động từ
- Ví dụ: 这个又好又便宜。(Zhège yòu hǎo yòu piányí.) – Cái này vừa tốt vừa rẻ.
Những cấu trúc này rất hữu ích cho việc luyện tập và giao tiếp trong kỳ thi HSKK. Chúc bạn thi tốt!
Hán Ngữ Trần Kiến đang có chương trình “BỐC THĂM MAY MẮN, NHẬN NGAY QUÀ XỊN”. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin cụ thể hãy liên hệ ngay cho Hán Ngữ Trần Kiến nhé!
Thông tin liên hệ:
Tham khảo thêm: